Đơn vị đo thể tích

5/5 - (2 votes)

Các đơn vị đo thể tích thông dụng mà bạn cần biết

Chuyên đề Chất lượng Các đơn vị đo thể tích thông dụng mà bạn cần biết

Theo toán học và vật lý, mọi vật tồn tại xung quanh chúng ta đều có khối lượng và thể tích riêng. Và để xác định thể tích của một vật thì cần phải sử dụng nhiều đơn vị đo thể tích riêng. Vậy hiện nay có các đơn vị đo thể tích nào? Cách quy đổi giữa các đơn vị ra sao? Bài viết dưới đây sẽ là lời giải đáp cho những thắc mắc trên.

Thể tích là gì?

Thể tích hay được gọi là dung tích của một vật là lượng không gian mà vật đó chiếm. Thể tích có đơn vị đo là lập phương của khoảng cách (khoảng cách mũ 3). Trong Hệ đo lường quốc tế SI, đơn vị đo của khoảng cách là mét, vì vậy đơn vị đo của thể tích là mét khối, ký hiệu là m³

Đơn vị đo thể tích là gì?

– Đơn vị là một đại lượng dùng để đo lường, thường được sử dụng trong lĩnh vực toán học, hóa học, vật lí và trong cuộc sống sinh hoạt hằng ngày của mỗi người. Thể tích là lượng không gian mà vật đó chiếm lấy.

– Bất kỳ đơn vị đo độ dài nào cũng có đơn vị đo thể tích tương ứng. Thể tích của khối lập phương có các cạnh có chiều dài nhất định. Ví dụ 1cm3 là thể tích của khối lập phương có cạnh là 1cm.

– Trong hệ đo lường quốc tế, người ta thường dùng đơn vị tiêu chuẩn của thể tích là mét khối (m3). 1 lít = 1dm3 = 1000cm3 = 0.001m3.

– Trong dạy học Tiểu học, các đơn vị đo thể tích học sinh thường dùng là cm3, dm3, m3. Cách đọc đơn vị đo thể tích, học sinh cần ghi nhớ một cách logic nhất để tránh những nhầm lẫn khi tiến hành đổi đơn vị này sang đơn vị khác. Học sinh có thể sắp xếp các đơn vị đo thể tích theo thứ tự từ lớn đến bé hoặc từ bé đến lớn. Mỗi đơn vị bằng 1000 lần đơn vị liền sau chúng và sẽ bằng 1/1000 đơn vị liền trước

Bảng đơn vị đo thể tích

Lớn hơn mét khối

Mét khối

Nhỏ hơn mét khối

km3

hm3

dam3

m3

dm3

cm3

mm3

1km3

=1000hm3

1hm3

=1000dam3

=1/1000km3

1dam3

=1000m3

=1/1000hm3

1m3

= 1000dm3

=1/1000dam3

1dm3

=1000cm3

=1/1000m3

1cm3

=1000mm3

=1/1000dm3

1mm3

=1/1000cm3

Cách đổi đơn vị đo thể tích

Thực tế cho thấy, bất kỳ đơn vị độ dài nào cũng có đơn vị thể tích tương ứng với độ dài đó: thể tích của khối lập phương có các cạnh có chiều dài nhất định.

Ví dụ: một xen-ti-mét khối (ký hiệu cm3) là thể tích của khối lập phương có cạnh một xen-ti-mét (1 cm).

Như đã nói ở trên, trong Hệ đo lường quốc tế, đơn vị đo tiêu chuẩn của thể tích là mét khối (m3). Hệ mét cũng bao gồm đơn vị lít (ký hiệu L) như một đơn vị của thể tích, trong đó 1 lít là thể tích của khối lập phương 1 dm. Như vậy:

1 lít = (1 dm)3 = 1000 cm3 = 0.001 m3

Do đó, có thể quy ra rằng:

1 m3 = 1000 lít.

Ngoài ra, bạn cũng có thể tham khảo về bảng đơn vị đo mét khối dưới đây:

Với bảng này, chúng ta có thể hiểu một cách đơn giản là mỗi đơn vị thể tích sẽ được tính gấp 1000 lần so với đơn vị bé hơn tiếp theo. Có nghĩa là khoảng cách của các đơn vị này bằng 1000.

Ngược lại, mỗi đơn vị thể tích sẽ bằng 1/1000 so với đơn vị lớn hơn tiếp theo. Đây là cách tính và đổi đơn vị đo thể tích chuẩn nhất hiện nay.

Vậy 1 mét khối bằng bao nhiêu lít, mililit, gallon, inch khối, foot khối?

  • 1 mét khối = 1000 lít
  • 1 mét khối = 1,000,000 ml
  • 1 m3 = 61023.76 in3
  • 1 mét khối = 35.3147 ft3
  • 1 mét khối = 1000 dm3
  • 1 mét khối = 1,000,000 cm3
  • 1 m3 = 1,000,000,000 mm3
  • 1m3 = 219.97 gallon (Anh)
  • 1m3 = 264.17 gallon (Mỹ) 

Các đơn vị đo thể tích theo lít

Thường có 4 đơn vị được sử dụng là lít (l), decilit (dl), centilit(cl) và mililit (ml). Trong đó lít là đơn vị được sử dụng phổ biến nhất, với những chất lỏng đòi hỏi độ chính xác cao thì mililit được sử dụng. Tuy nhiên, Lít không thuộc hệ thống đo lường quốc tế SI.

Bên cạnh đó, ở Việt Nam còn có một đơn vị tính thể tích khác đó là xị.

  • 1 xị = 250ml
  • 1 xị = 1 /4 lít

Từ đó suy ra => 4 xị = 1 lít.

Vậy 1 lít bằng bao nhiêu mililit, mét khối, inch khối, gallon?

  • 1 lít = 10 decilit
  • 1 lít = 100 centilit
  • 1 lít = 1000 ml
  • 1 lít = 4 xị
  • 1 lít = 0.001 m3
  • 1 lít = 1 dm3
  • 1 lít = 1000000 ml3
  • 1 lít = 0.035315 ft3
  • 1 lít = 61.0238 in3
  • 1 lít = 0.219969 gallon (Anh)
  • 1 lít = 0.264172 (Mỹ)

Vậy 1 mililit bằng bao nhiêu lít, mét khối, foot khối, inch khối, gallon?

  • 1 mililit = 0.001 lít
  • 1 mililit = 0,01 decilit
  • 1 mililit = 0,1 centilit
  • 1 mililit = 0.000001 mét khối
  • 1 mililit = 1000 ml3
  • 1 mililit = 0.061024 in3
  • 1 mililit = 0.0000353147 ft3
  • 1 mililit = 0.00021997 gallon (Anh)
  • 1 mililit = 0.00026417 gallon (Mỹ)

Các đơn vị đo thể tích cổ ở Việt Nam

Trước khi xuất hiện các đơn vị đo thể tích quốc tế, người Việt đã sử dụng các đơn vị đo thể tích cổ với các quy ước dưới đây:

  • 1 hộc (hợp) = 0,1 lít 
  • 1 hộc (hợp) = 1 decilit
  • 1 hộc (hợp)  = 10 centilit
  • 1 hộc (hợp)  = 100 mililit
  • 1 hộc (hợp)  = 0.0001 m³
  • 1 bác = 0.5 lít
  • 1 miếng = 14.4m³
  • 1 đấu = 10 lít = 0.01 m³

Thứ tự đơn vị đo thể tích

– Bảng đơn vị đo thể tích được thiết lập theo quy tắc từ lớn đến bé và theo chiều từ trái qua phải. Đặc biệt lấy đơn vị đo thể tích mét khối làm trung tâm để quy đổi sang những đơn vị khác hoặc ngược lại.

– Thứ tự đơn vị đo thể tích từ lớn đến bé

+ Đơn vị đo thể tích lớn nhất là ki – lô – mét khối (km3)

+ Đơn vị liền sau km3 là héc – tô  – mét khối (hm3)

+ Đơn vị liền sau hm3 là đề – ca – mét khối (dam3)

+ Đơn vị liền sau dam3 là mét khối (m3)

+ Đơn vị liền sau m3 là đề – xi – mét khối (dm3)

+ Đơn vị liền sau dm3 là xăng – ti – mét khối (cm3)

+ Đơn vị liền sau cm3 là mi – li – mét khối (mm3)

Cách đổi đơn vị đo thể tích. Ví dụ minh họa

– Khi đổi đơn vị đo thể tích từ đơn vị lớn hơn sang đơn vị nhỏ hơn liền kề thì ta nhân số đó với 1000. Ví dụ 1km3=1000hm3, 1dam3=1000m3.

– Khi đổi đơn vị từ đơn vị bé sang đơn vị lớn hơn liền kề, ta chia số đó với 1000. Ví dụ 1000dm3 = 1m3, 3000cm3 = 3dm3.

– Tóm lại, mỗi đơn vị đo thể tích liền kề nhau thì sẽ hơn hoặc kém nhau 1000 lần.

Hệ mét

  • Kilômét khối 10×10-13
  • Mét khối 10-3
  • Người viết bài 0,01
  • Decalít 0,1
  • Decimet khối 1
  • Lít (l) 1
  • Deciliter 10
  • Centiliter 100
  • Xăng-ti-mét khối 1 000
  • Milliliter 1 000
  • Milimet khối 1 000 000
  • Viroliter 1 000 000

Hệ thống đo lường chất lỏng/chất khô của Anh

  • Thùng 0,01
  • Giạ (bu) 0,03
  • Đấu to/Thùng (pk) 0,11
  • Galông (gal) 0,22
  • Quart (Lít Anh bằng 1, 14 lít) (qt) 0,88
  • Pint (pt) 1,76
  • Aoxơ Chất lỏng (oz) 35,2

Đơn vị đo lường chất lỏng của Mỹ

  • Arce foot 8,11×10-7
  • Yard khối (yd³) 1,31×10-3
  • Thùng 0,01
  • foot khối (ft³) 0,04
  • Galông (gal) 0,26
  • Quart (Lít Anh bằng 1, 14 lít) (qt) 1,06
  • Pint (pt) 2,11
  • Gill 8,45
  • Aoxơ Chất lỏng (oz) 33,81
  • inch khối (in³) 61,02
  • Dram chất lỏng 270,51
  • Minim 16 230,73

Đơn vị đo lường chất khô của Mỹ

  • Thùng 0,01
  • Giạ (bu) 0,03
  • Đấu to/Thùng (pk) 0,11
  • Galông (gal) 0,23
  • Quart (Lít Anh bằng 1, 14 lít) (qt) 0,91
  • Pint (pt) 1,82
  • Gill 7,26
  • Board foot (FBM) 0,42

Tiếng Nhật

  • Koku 0,01
  • Đến 0,06
  • Sho 0,55
  • Go 5,54

GIA SƯ TIẾNG NHẬT

Đơn vị đo lường trong nấu ăn (Mỹ)

  • Tách 4,23
  • Muỗng canh 67,63
  • Muỗng cà phê 202,88

Đơn vị đo lường trong nấu ăn (m)

  • Muỗng canh 66,67
  • Muỗng cà phê 200
  • đơn vị đo lường gia vị 1 000

Các đơn vị tính thể tích nước ngoài

Ở một số quốc gia như Anh, Mỹ, Canada ngoài những đơn vị phổ biến là lít, mét khối thì các đơn vị sau thường đươc sử dụng:

1 Gallon hay galông

Là đơn vị đo thể tích của một số chất lỏng như dầu mỏ, nước, hóa chất… ở Mỹ và Anh thì 1 đơn vị gallon khác nhau, cụ thể là:

  • 1 đơn vị gallon Mỹ bằng 231 in³ và bằng 3,785411784 lít) hoặc khoảng 0,13368 ft³
  • 1 đơn vị gallon của Anh 4,54609 lít(~277,42 in³) nó bằng 1,2 gallon chất lỏng của Mỹ

Một gallon bằng bao nhiêu lít, m3, cm3, ft3 ?

  • 1 gallon  (Anh) = 4.5461 lít
  • 1 gallon (Mỹ) = 3.7854 lít
  • 1 gallon (Mỹ) = 0.00378541 m3
  • 1 gallon (Anh) = 0.0045461 m3
  • 1 gallon (Anh) = 0.160544 ft3 ( đọc là foot khối, một đơn vị đo thể tích)
  • 1 gallon (Mỹ) = 0.133681 ft3
  • 1 gallon (Mỹ) = 231 in3
  • 1 gallon (Anh) = 277.42 in3
  • 1 gallon (Anh) = 4546.1 cm3
  • 1 gallon (Mỹ) = 3785.41 cm3
  • 2 Đơn vị đo thể tích in3 và ft3

2 Đơn vị inch khối và foot khối

Đây là 2 đơn vị không được sử dụng ở Việt Nam và các nước Châu Á. Nó được dùng làm đơn vị chính đo thể tích ở Mỹ, Anh và một số nước khác.

Inch khối (in3) là thể tích của một khối lập ba chiều gồm chiều dài, chiều rộng và chiều sâu dài một inch, tương đương với 1/231 gallon của Mỹ.

1 Inch khối bằng bao nhiêu mét khối, lít, foot khối, gallon?

  • 1 in3 = 0.016387 lít
  • 1 in3 = 0.0000163871 m3
  • 1 in3 = 0.00360464 gallon (Anh)
  • 1 in3 = 0.00432901 gallon (Mỹ)
  • 1 in3 = 0.0005787 ft3
  • 1 in3 = 16.3871 ml

Foot khối (ft3) là thể tích của một khối lập phương với các cạnh của một chân có chiều dài bằng 0,3048 m. Khối lượng của nó là 28,3168 lít.

1 foot khối bằng bao nhiêu lít, mililit, mét khối, inch khối, gallon?

  • 1 ft3 = 28.3168 lít
  • 1 ft3 = 0.028317 m3
  • 1 ft3 = 28316.84 ml
  • 1 ft3 = 1728 in3
  • 1 ft3 = 6.2288 gallon( Anh)
  • 1 ft3 = 7.4805 gallon(Mỹ)

Các đơn vị đo thể tích theo lít

Thường thì có 4 đơn vị được sử dụng là lít (l), decilit (dl), centilit(cl) và mililit (ml). Trong đó lít được sử dụng phổ biến nhất, với những chất lỏng đòi hỏi độ chính xác cao thì mililit được sử dụng.  Lit không thuộc hệ thống đo lường quốc tế SI.

Ở Việt Nam còn có một đơn vị tính thể tích khác là xị, 1 xị = 250ml và 1 xị = 1 /4 lít => 4 xị = 1 lít.

1 lít bằng bao nhiêu mililit, mét khối, inch khối, gallon?

  • 1 lít = 10 decilit
  • 1 lít = 100 centilit
  • 1 lít = 1000 ml
  • 1 lít = 4 xị
  • 1 lít = 0.001 m3
  • 1 lít = 1 dm3
  • 1 lít = 1000000 ml3
  • 1 lít = 0.035315 ft3
  • 1 lít = 61.0238 in3
  • 1 lít = 0.219969 gallon (Anh)
  • 1 lít = 0.264172 (Mỹ)

1 mililit bằng bao nhiêu lít, mét khối, foot khối, inch khối, gallon?

  • 1 mililit = 0.001 lít
  • 1 mililit = 0,01 decilit
  • 1 mililit = 0,1 centilit
  • 1 mililit = 0.000001 mét khối
  • 1 mililit = 1000 ml3
  • 1 mililit = 0.061024 in3
  • 1 mililit = 0.0000353147 ft3
  • 1 mililt = 0.00021997 gallon (Anh)
  • 1 mililit = 0.00026417 gallon (Mỹ)

Các đơn vị đo thể tích theo mét khối (m3)

Mét khối là đơn vị đo thể tích thuộc hệ thống đo lường SI chuẩn. Nó là thể tích của một hình lập phương với các cạnh có chiều dài là 1 mét.

Ngoài mét khối (m3), còn có các đơn vị khác thường được sử dụng như decimet khối (dm3) centimet khối(cm3) milimet khối (mm3) và kilomet khối (km3).

1 mét khối bằng bao nhiêu lít, mililit, gallon, inch khối, foot khối ?

  • 1 mét khối = 1000 lít
  • 1 mét khối = 1,000,000 ml
  • 1 m3 = 61023.76 in3
  • 1 mét khối = 35.3147 ft3
  • 1 mét khối = 1000 dm3
  • 1 mét khối = 1,000,000 cm3
  • 1 m3 = 1,000,000,000 mm3
  • 1m3 = 219.97 gallon (Anh)
  • 1m3 = 264.17 gallon (Mỹ)

Ứng dụng đơn vị đo thể tích trong học tập và cuộc sống

– Học sinh có thể tính được thể tích chất lỏng, cách tính thể tích nước hay cách tính thể tích chất lỏng sẽ phụ thuộc vào vật chứa chất lỏng đó. Trong vật lý, công thức tính thể tích được xác định Thể tích bằng khối lượng của vật chia cho khối lượng riêng của chất tạo thành vật đó.

– Để tính thể tích chất rắn, học sinh Tiểu học, các em đã được học công thức tính thể tích các hình như hình hộp chữ nhật, hình lập phương ở chương trình môn Toán học khối lớp 5, sang bậc học trung học cơ sở, các em được cung cấp thêm kiến thức, công thức tính thể tích hình lăng trụ đứng và thể tích hình cầu. Những công thức này giúp học sinh ứng dụng vào việc tính thể tích các vật dụng xung quanh chúng ta như để biết thể tích của một hộp phấn bảng hình chữ nhật, ta lấy chiều dài nhân với chiều rộng và nhân chiều cao sẽ có được thể tích một hộp phấn bảng có hình hộp chữ nhật.

– Hoặc học sinh có thể tính thể tích của một quả banh có dạng hình cầu bằng cách áp dụng công thức tính thể tích hình cầu mà các em đã được học để biết được thể tích của quả banh chiếm bao nhiêu trong không gian.

Kể tên các vật dụng dùng để đo thể tích

– Để đo thể tích chất lỏng ta có thể dùng bình chia độ, chai lọ, ca đong, bơm tiêm có ghi sẵn dung tích chứa của dụng cụ đo. Để đo thể tích chất rắn có hình dạng nhất định học sinh có thể sử dụng các công thức đo thể tích đã được học để ứng dụng vào thực tế cuộc sống.

– Để đo thể tích các chất, ta cần sử dụng vật dụng đo phù hợp. Vật dụng cần có được các vạch chia rõ ràng, chính xác. Khi đo cần để vật dụng đo ở các vị trí vững chắc, nằm trên mặt phẳng. Tránh nghiêng ngã sẽ làm sai lệch kết quả đo thể tích.

Bài tập ứng dụng

Câu 1: Viết các số thích hợp vào chỗ chấm:

1m³= …dm³

7,268m³ = …dm³

0,5m³ = …dm³

3m³ 2dm³ = …dm³

1dm³ = …cm³

4,351dm³ = ….cm³

0,2dm³ = …cm³

1dm³ 9cm³ = …cm³

Đáp án:

1m³ = 1000dm³

7,268m³ = 7268dm³

0,5m³ = 500dm³

3m³ 2dm³ = 3002dm³

1dm³ = 1000cm³

4,351dm³ = 4351cm³

0,2dm³ = 200cm³

1dm³ 9cm³ = 1009cm³

Câu 2: Viết các số đo sau dưới dạng số thập phân:

Có đơn vị đo là mét khối:

6m³ 272dm³

2105dm³

3m³ 82dm³

Có đơn vị đo là đề-xi-mét khối:

8dm³ 439cm³

3670cm³

5dm³ 77cm³

Đáp án:

6m³ 272dm³ = 6,272m³

2105dm³ = 2,105m³

3m³ 82dm³ = 3,082m³

8dm³ 439cm³ = 8,349dm³

3670cm³ = 3,67dm³

5dm³ 77cm³ = 5,077dm³

Câu 3: Đọc các số đo sau:

15m³

205m³

25/100m3

0,911m³

Đáp án:

15m³: Mười lăm mét khối.

205m³: Hai trăm linh năm mét khối.

25/100m³: Hai mươi lăm phần trăm mét khối.

0,911m³: Không phẩy chín trăm mười một mét khối.

Câu 4: Viết các số đo thể tích:

Bảy nghìn hai trăm mét khối

Bốn trăm mét khối

Một phần tám mét khối

Không phẩy không năm mét khối

Đáp án:

Bảy nghìn hai trăm mét khối: 7200m³

Bốn trăm mét khối: 400m³

Một phần tám mét khối: 1/8 m³

Không phẩy không năm mét khối: 0,05m³

Câu 5: Đổi các số đo dưới đây theo đơn vị đề bài:

a) Viết các số đo sau dưới dạng số đo có đơn vị là đề-xi-mét khối:

1cm³

5,216m³

13,8m³

0,22m³

b) Viết các số đo sau dưới dạng số đo có đơn vị là cen-ti-mét khối:

1dm³

1,969dm³

1/4 m³

19,54 m³

Đáp án:

a) Viết các số đo dưới dạng số đo có đơn vị là đề-xi-mét khối:

1cm³ = 1/1000dm³ = 0,001dm³

5,216m³ = 5216dm³

13,8m³ = 13800dm³

0,22m³ = 220dm³

b) Viết các số đo dưới dạng số đo có đơn vị là cen-ti-mét khối:

1dm³ = 1000cm³                  

1,969dm³ = 1969cm³

1/4m³ = 250 000cm³

19,54m³ = 19 540 000cm³

Một số công thức tính

Tỉ số của một hình nón, hình cầu và hình trụ có cùng bán kính và chiều cao

GIA SƯ TOÁN

Be the first to comment

Leave a Reply

Your email address will not be published.


*