Những câu tiếng Pháp hay về tình yêu

5/5 - (1 vote)

Danh ngôn tình yêu lãng mạn của Pháp

Những câu tỏ tình chẳng bao giờ cũ:

Je t’aime (Tôi yêu em),

Je t’aime de tout mon coeur (Tôi yêu em bằng cả trái tim mình),

Mon amour pour toi est éternel (Tình yêu của tôi dành cho em là vĩnh cửu),

Vous êtes ma joie de vivre (Em là niềm hạnh phúc của cuộc đời tôi),

Je ne peux pas vivre sans toi (Em không thể sống thiếu anh)

Và những câu danh ngôn tình yêu còn mãi với thời đại:

La vie est une fleur dont l’amour est le miel.

Cuộc sống là hoa và tình yêu chính là mật ngọt – Victor Hugo

Aimer, ce n’est pas se regarder l’un l’autre, c’est regarder ensemble dans la même direction.

Yêu không có nghĩa là nhìn nhau mà là cùng nhìn về một hướng ‐ Antoine de Saint Exupéry

Le seul vrai langage au monde est un baiser. 

Ngôn ngữ duy nhất trên thế giới là một nụ hôn ‐ Alfred de Musset

Un seul être vous manque et tout est dépeuplé. 

Đôi khi chỉ vắng một người mà cả thể giới dường như không người ‐ Alphonse de Lamartine

L’amour est la poésie des sens

Tình yêu là bài thơ của những xúc cảm ‐ Honore de Balzac

Le prix d’Amour, c’est seulement Amour… Il faut aimer si l’on veut etre aimé…

Tình yêu phải được trao đổi bằng tình yêu. Ai muốn được yêu đều phải biết yêu thương… ‐ Honoré d’Urfé

Il n’y a qu’un bonheur dans la vie, c’est d’aimer et d’être aimé. 

Chúng ta chỉ có một hạnh phúc trong đời, đó là yêu và được yêu ‐ George Sand

Il n’est rien de réel que le rêve et l’amour.

Trong cuộc sống không có gì là thật ngoài ước mơ và tình yêu ‐ Anna de Noailles

L’amour est le miracle de la civilisation. 

Tình yêu là điều kỳ diệu của văn minh ‐ Marie-Henri Beyle dit Sten

Vivre sans aimer n’est pas proprement vivre.

Cuộc sống không có tình yêu thì không phải thực sự sống ‐ Molière

Những phát ngôn bất hủ bằng tiếng Pháp về tình yêu đôi lứa

  1. Le plus bel amour, c’est quand tu trouves une personne qui a peur de te perdre, et qui fait tout son possible pour te garder malgré tout

Tình yêu đẹp nhất, đó là khi bạn tìm thấy một người sợ mất bạn, và người đó làm tất cả những gì có thể chỉ để giữ bạn lại, cho dù điều gì xảy ra.

  1. Le vrai amour ne se trouve pas, Il se construit

Tình yêu thật sự không nghiễm nhiên ở đó, mà do được xây dựng nên.

  1. Là où il y a l’amour, il y a la vie

Nơi đâu có tình yêu, nơi đó có sự sống.

  1. La meilleure des relations, c’est d’être amis et amoureux en même temps

Tuyệt nhất trong mối quan hệ, đó là có thể vừa làm bạn vừa làm người yêu

  1. Retomber tous les jours amoureux de la même personne, c’est ça être amoureux

Mỗi ngày bắt đầu yêu lại cùng một người, đó mới là yêu.

  1. Quand nous serons vieux, je te dirai: “Tu vois que tu étais l’amour de ma vie”.

Khi chúng ta già đi, anh muốn nói với em rằng: Em thấy đó, em là tình yêu của đời anh.

  1. La différence d’âge n’a jamais empêché un cœur d’aimer.

Cách biệt tuổi tác không bao giờ ngăn cản được trái tim đang yêu.

  1. Je pense qu’on peut pardonner beaucoup beaucoup de choses par amour mais pas l’infidélité.

Tôi nghĩ rằng vì tình yêu, chúng ta có thể tha thứ cho rất nhiều, rất nhiều điều, nhưng không phải là sự phản bội.

  1. Je te veux, toi, et pas une autre.

Anh muốn em, chính em chứ không ai khác.

  1. Aimer, ce n’est pas se regarder l’un l’autre, c’est regarder ensemble dans la même direction.

Yêu không có nghĩa là nhìn nhau mà là cùng nhìn về một hướng

Stt Tiếng Pháp Hay

  • Il faut réfléchir avant d’agir – Phải xem xét kỹ trước khi làm/Nhìn trước khi nhảy.
  • Le bonheur est souvent la seule chose qu’on puisse donner sans l’avoir et c’est en le donnant qu’on l’acquiert – Hạnh phúc thường lại là điều duy nhất mà chúng ta có thể đem cho đi khi chúng ta không có nó, và chúng ta có thể nhận về khi chúng ta cho đi.
  • Le succès est un état d’esprit. Si vous voulez réussir, commencez par penser à vous en tant que gagnant – Thành công là một trạng thái tinh thần. Nếu bạn muốn thành công, hãy bắt đầu bằng việc nghĩ về mình trên tư thế của người chiến thắng.
  • Le succés, c’est d’aller d’échec en échec, et avoir toujours la force de parvenir à ce qu’on souhaitait au début – Sự thành công là đi từ thất bại này đến thất bại khác, và luôn luôn có sức mạnh để đạt được những gì chúng ta muốn lúc trước.
  • L’échec n’est pas le contraire de la réussite. l’échec fait partie de la réussite – Thất bại không phải là điều đối lập với thành công. Thất bại làm nên thành công.
  • Les routes difficiles conduisent souvent à de belles destinations – Những con đường khó khăn thường dẫn đến những điểm đến tuyệt vời.
  • Rien ne pese tant que un secret – Không có gì nặng nề hơn một bí mật.
  • Rien ne sert de courir il faut partir à point – Không cần phải chạy vội vã, chỉ cần đi đúng giờ

Stt Tiếng Pháp Ý Nghĩa

  • À ceux qui en ce moment passent par une période difficile. Rappelez-vous: C’est juste temporaire – Với những người đang trải qua giai đoạn khó khăn, hãy tự nhắc mình: Đây chỉ là tạm thời thôi.
  • À partir d’aujourd’hui je décide d’attirer à moi l’Amour, le Bonheur, la Joie, parce que Je Le Mérite! – Kể từ hôm nay, tôi quyết định phải có cho mình Tình yêu, Hạnh phúc và Niềm vui. Bởi vì, tôi xứng đáng với những điều đó.
  • Après la pluie, le beau temps – Sau cơn mưa trời lại sáng.
  • C’est juste un mauvais jour, pas une mauvaise vie – Đây chỉ là một ngày tồi tệ, không phải một cuộc đời tồi tệ.
  • Il y a une longue route devant nous. Nous devons apprendre à oublier la douleur, ignorer les regrets et continuer à avancer – Chúng ta còn cả con đường dài phía trước. Phải học cách quên đi nỗi đau, không màng đến nuối tiếc và tiếp tục tiến lên.
  • L’espoir est la seule chose plus forte que la peur – Hi vọng là thứ duy nhất mạnh hơn nỗi sợ.
  • Quand le soleil est dans ton coeur, il fait beau partout ailleurs! – Khi mặt trời ngự trong tim, dù thế nào trời vẫn luôn đẹp.
  • Tôt ou tard, la vie te donnera ce que tu mérites – Dù sớm hay muộn, đời sẽ mang đến cho bạn những gì bạn xứng đáng được nhận.
  • Tout passé, tout cassé, tout lassé – Mọi thứ đều sẽ qua, mọi thứ rồi sẽ vỡ, mọi thứ rồi sẽ mất/ Đời là vô thường.
  • Vouloir, c’est pouvoir – Muốn là được

Stt Tiếng Pháp Về Tình Yêu

  • La confiance est comme une gomme, elle rétrécit de plus en plus après une erreur – Lòng tin cũng giống như một cục tẩy, nó ngày càng nhỏ đi sau mỗi lỗi lầm.
  • Le bonheur c’est profiter de chaque petit moment avec sa famille – Hạnh phúc đôi khi chỉ là tận hưởng từng giây phút ít ỏi bên gia đình của mình.
  • Le bonheur, c’est d’être aimé par la personne qu’on aime – Hạnh phúc là khi được yêu bởi người mình yêu.
  • Le prix d’Amour, c’est seulement Amour… Il faut aimer si l’on veut etre aimé – Tình yêu phải được trao đổi bằng tình yêu. Ai muốn được yêu đều phải biết yêu thương…
  • Le vrai amour est quand le bonheur de l’autre est votre bonheur – Tình yêu thực sự là khi hạnh phúc của người đó cũng chính là hạnh phúc của bạn.
  • L’espoir fait vivre, l’amour lui rend ivre – Hy vọng là để sống, tình yêu làm cho ta say đắm.
  • Suiver votre coeur – Hãy nghe theo tiếng gọi con tim và đừng bao giờ hối tiếc vì sự lựa chọn đó.
  • Un seul être vous manque et tout est dépeuplé – Đôi khi chỉ vắng một người mà cả thể giới dường như không người.

Status Tiếng Pháp Về Cuộc Sống

  • Après la pluie, le beau temps – Sau cơn mưa trời lại sáng.
  • Certaines personnes rendent ta vie meilleure en faisant la partie de celle-ci, alors que d’autre la rendent meilleure en la quittant – Một số người làm cho cuộc sống của bạn tốt hơn bằng cách làm cho một phần của nó, trong khi người khác làm tốt hơn trên để lại.
  • coeur – Một khuôn mặt đẹp rồi sẽ già đi, một thân hình đẹp rồi cũng sẽ thay đổi. Nhưng một trái tim cao thượng thì sẽ mãi là một trái tim đẹp.
  • Il vaut mieux faire que dire – Nói ít làm nhiều.
  • La vie est faite de petit bonheur ‐ Cuộc sống được tạo nên từ những niềm vui nhỏ bé.
  • Petit à petit l’oiseau fait son nid – Từng chút, từng chút một chú chim sẽ làm được chiếc tổ/ Kiến tha lâu đầy tổ.
  • Rester c’est exister mais voyager c’est vivre – Có mặt là tồn tại, dịch chuyển mới là đang sống.
  • Si jeunesse savait, si vieillesse pouvait – Giá như tuổi trẻ hiểu được, giá như tuổi già có thể làm.
  • Tous pour un, un pour tous – Mọi người vì một người, một người vì mọi người.
  • Tout passé, tout cassé, tout lassé – Mọi thứ đều sẽ qua, mọi thứ rồi sẽ vỡ, mọi thứ rồi sẽ mất/ Đời là vô thường.
  • Un joli visage vieillira, un joli corps changera, mais un bon coeur restera un bon

Stt Tiếng Pháp Về Tình Bạn

  • On apprend plus de ses camarades que de son maitre – Học thầy không tày học bạn.
  • Parfois, tu ne te rends pas compte de la valeur réelle d’un moment jusqu’à ce qu’il devienne un souvenir – Nếu tất cả bạn bè của tôi nhảy ra khỏi một cây cầu, tôi sẽ không nhảy theo họ, tôi muốn ở dưới đáy để đón lấy họ.
  • Si tous mes amis devaient sauter d’un pont, je ne sauterais pas avec eux, je serais en bas pour les attraper – Đôi khi bạn không nhận ra giá trị thực sự của một thời điểm cho đến khi nó trở thành một kỉ niệm.
  • Un bon ami est difficile à trouver, difficile à perdre et impossible à oublier – Một người bạn tốt là người khó tìm thấy, khó đánh mất và càng không thể quên.
  • Une bonne relation comporte 2 choses: apprécier les ressemblances et respecter les différences – Một mối quan hệ bền vững đơn giản chỉ gồm 2 điều: Trân trọng sự tương đồng và tôn trọng sự khác biệt.
  • Je suis reconnaissant envers ceux qui m’ont répondu.nGrâce à eux, je l’ai fait moi-même – Tôi cảm ơn những người đã trả lời không với tôi. Nhờ họ mà tôi đã làm những điều đó cho chính tôi.
  • Personne n’est pas tout le temps occupé. Cela dépend juste de votre place sur leur liste de priorités – Không ai bận suốt cả ngày. Điều đó có chăng chỉ phụ thuộc vào vị trí của bạn trong danh sách ưu tiên của họ.

Stt Tiếng Pháp Làm Hình Xăm

  • AIMER ET ÊTRE AIMÉ – Yêu và được yêu.
  • BONHEUR – Sự hạnh phúc.
  • C’EST LA VIE – Đó là cuộc sống.
  • HIER C’EST LE PASSÉ, DEMAIN C’EST LE MYSTÈRE – ngày hôm qua đã là quá khứ, ngày mai là tương lai nhiệm màu.
  • J’ÉCRIS – Tôi viết…
  • JAMAIS SEULE – Không bao giờ cô đơn.
  • JE NE SAIS QUOI – Tôi không biết gì…
  • JOIE DE VIVRE – Niềm vui cuộc sống.
  • JUSQU’AU BOUT – Cho đến khi mọi chuyện kết thúc.
  • L’ESPOIR – hy vọng.
  • L’ESSENTIEL EST INVISIBLE POUR LES YEUX – Những gì thuộc về bản chất thì không thể nhìn bằng mắt.
  • LA VIE EN ROSE – Cuộc sống màu hồng.
  • LA VIE EST BELLE – Cuộc sống tươi đẹp.
  • M’AIMER POUR QUI JE SUIS – Hãy yêu tôi vì tôi là chính tôi.
  • NON, JE NE REGRETTE RIEN – Không, tôi chẳng bao giờ nuối tiếc điều gì cả!
  • OUI – Yes.
  • RÊVER – Mơ mộng.
  • SAUVÉE – Cất giữ.
  • TOI ET MOI – Bạn và tôi.
  • TOUT VA BIEN SE PASSER – Mọi thứ đều sẽ ổn thôi.

Caption Tiếng Pháp Về Paris

  • Ajoutez deux lettres à Paris : c’est le paradis.: Hãy viết vài từ về Paris: “Đây là thiên đường”
  • Être parisien, ce n’est pas être né à Paris, c’est y renaître: Là một người Paris không có nghĩa chúng ta được sinh ra ở Paris mà ở đó chúng ta được sinh ra một lần nữa.
  • Le vrai parisien n’aime pas Paris, mais il ne peut vivre ailleurs: Thực tế là người Paris không thích Paris nhưng họ không thể sống ở đâu khác cả.
  • Les meilleurs américains meurent à Paris: Những người Mỹ vĩ đại nhất qua đời ở Paris.
  • On ne vit qu’à Paris, et l’on végète ailleurs: Chúng ta chỉ thực sự sống ở Paris thôi những nơi khác chỉ là đi lang bạt.
  • Paris est la grande salle de lecture d’une bibliothèque que traverse la Seine: Paris là phòng đọc sách lớn nhất của thư viện trải dài dọc sông Seine.
  • Paris est tout petit pour ceux qui s’aiment d’un aussi grand amour: Paris thật bé nhỏ cho những ai yêu nhau nhiều như yêu Paris.
  • Paris n’est pas une ville, c’est un pays: Paris không phải là một thành phố, đó là một quốc gia.
  • Paris sera toujours Paris. Qu’est-ce que tu veux qu’il fasse d’autre?: Paris sẽ luôn là Paris, bạn còn muốn gì hơn nữa?
  • Sauver Paris, c’est plus que sauver la France, c’est sauver le monde: Hãy bảo vệ Paris, hơn là bảo vệ nước Pháp, và như vậy cũng là bảo vệ thế giới.
  • Tout commence à Paris: Mọi thứ đều bắt đầu ở Paris.

Gia sư ngoại ngữ ⭐️⭐️⭐️⭐️⭐️

🇫🇷 GIA SƯ TIẾNG PHÁP

Be the first to comment

Leave a Reply

Your email address will not be published.


*