Mục lục bài viết
Đề 1 thi học kì 1 Vật lí 8
I.TRẮC NGHIỆM ( 5 điểm)
Khoanh tròn vào chữ cái đứng đầu phương án mà em cho là đúng.
Câu 1:Đơn vị nào của vận tốc là:
A. km.h
B. m.s
C. Km/h
D .s/m
Câu 2: Một người đi xe đạp từ nhà đến nơi làm việc mất 30phút. Đoạn đường từ nhà đến nơi làm việc dài 5,6 km. Vận tốc trung bình của chuyển động là:
A. vtb= 11,2 km/h
B.vtb= 1,12 km/h
C.vtb = 112 km/h
D.Giá trị khác
Câu 3. Khi xe đang đi thẳng thì lái xe đột ngột cho xe rẽ sang phải, hành khách trên xe ô tô sẽ ngã về phía :
A. Ngã về phía trước.
B. Ngã về phía sau.
C. Ngã sang phải
D. Ngã sang trái.
Câu 4: Công thức tính áp suất là:
A. p = F. s
B. p = F/ s
C. p = s/ F
D. p = 10 m
Câu 5: Đơn vị của áp suất là:
A.Pa
B. N/m2.
C. m2
D. cả Pa và N/m2
Câu 6: Bé Lan nặng 10 kg, diện tích tiếp xúc với mặt sàn của một bàn chân bé là 0,005m2, áp suất mà bé Lan tác dụng lên mặt sàn là:
A . p = 500 N/m2
B. p = 10.000 N/m2
C. p = 5000 N/m2
D. p = 20 000N/m2
Câu 7: Khi lặn người thợ phải mặc bộ áo lặn vì:
A.Khi lặn sâu, nhiệt độ thấp.
B. Khi lặn sâu, áp suất lớn.
C.Khi lặn sâu, lực cản rất lớn.
D. Đáp án khác
Câu 8: Treo một vật nặng vào lực kế ở ngoài không khí, lực kế chỉ giá trị P1. Nhúng vật nặng trong nước, lực kế chỉ giá trị P2, thì:
A.P1 = P2
B. P1 > P2
C. P1 < P2
D. P1 ≥ P2
Câu 9: Một vật có khối lượng m1 = 0,5kg; vật thứ hai có khối lượng m2 = 1kg. Hãy so sánh áp suất p1 và p2 của hai vật trên mặt sàn nằm ngang.
A.Không đủ điều kiện để so sánh
B.p1 = 2 p2
C.2p1 = p2
D. p1 = p2
Câu 10: Lực đẩy Ác- si – mét không phụ thuộc vào đại lượng nào sau đây?
A.Khối lượng riêng của vật.
B. Trọng lượng riêng của chất lỏng.
C.Thể tích vật
D. Khối lượng riêng của chất lỏng.
II. TỰ LUẬN (5 điểm)
Bài 1: ( 2điểm ) Lực đẩy Ác- Si- Mét xuất hiện khi nào? Nêu đặc điểm về phương chiều và độ lớn của lực đẩy Ác- si- Mét.
Bài 2 ( 2 điểm) Một vật có khối lượng m= 950g làm bằng chất có khối lượng riêng D=0,95g/cm3 được nhúng hoàn toàn trong nước. cho trọng lượng riêng của nước là 10 000N/ m3 .( D = m/ V )
a.Lực đẩy Ác- si – mét tác dụng lên vật là bao nhiêu?
b Nếu nhúng hoàn toàn vật vào trong dầu thì lực đẩy Ác- si- mét tác dụng lên vật là bao nhiêu? (cho trọng lượng riêng của dầu là 8 000 N/m3.)
Bài 3( 1 điểm) Một viên bi bằng sắt bị rỗng ở giữa. Khi nhúng vào nước nó lực kế chỉ giá trị nhỏ hơn ngoài không khí 0,15N. Tìm trọng lượng của viên bi đó. Cho biết dnước = 10 000N/m3, dsắt= 78 000N/m3, thể tích phần rỗng của viên bi là 5cm3.
Đáp án đề 1 thi học kì 1 Vật lí 8
I. TRẮC NGHIỆM ( 5điểm)
Mỗi câu đúng 0,5 điểm x 10 câu = 5 điểm.
Câu | 1 | 2 | 3 | 4 | 5 | 6 | 7 | 8 | 9 | 10 |
Đáp án | C | A | D | B | D | B | B | B | A | A |
II. TỰ LUẬN ( 5điểm)
Bài | Nội dung | Điểm |
Bài 1 | – FA xuất hiện khi nào – Đặc điển về độ lớn, phương, chiều | 0,5 1,5 |
Bài 2 ( 2 điểm) | – Tóm tắt đúng – Tính được thể tích của viên bi : V = m/D = 100cm3 – Mỗi lực đẩy ác –si-met trong nước – Mỗi lực đẩy ác –si-met trong dầu. | 0,5 0,5 0.5 0,5 |
Câu 3 | – V bao ngoài của vật = 15cm3 – V thực của vật = 10cm 3 – P của vật = 0,78N | 0,25 0,25 0,5 |
Phòng GD – ĐT …….. | Đề 2 kiểm tra cuối kì môn Vật Lý 8 |
Trường THCS ……………. | Năm học … |
Họ và tên :…………………………………..Lớp : ………………………….
A.TRẮC NGHIỆM (6đ): Khoanh tròn vào đáp án em cho là đúng .
Câu 1: Có một ô tô đang chạy trên đường. Trong các câu mô tả sau, câu nào đúng?
- Ô tô chuyển động so với mặt đường. B. Ô tô đứng yên so với cột điện bên đường.
- Ô tô chuyển động so với người lái xe. D. Ô tô đứng yên so với cây bên đường.
Câu 2: Đơn vị hợp pháp của vận tốc là:
- km/s B. km/h C. m.s D. m/h
Câu 3: Một người đi xe đạp trong 2,5 giờ với vận tốc trung bình là 12 km/h. Quãng đường người đó đi được là:
- 2,5km. B. 4,8 km. C. 12 km D. 30 km.

Câu 12: Đơn vị đo áp suất là:
- N/m2 B. N/m3 C.kg/m3 D. N
TỰ LUẬN (4đ)
Câu 1: (2.0đ) Thả một vật làm bằng kim loại vào bình đo thể tích có vạch chia độ thì nước trong bình từ mức 130 cm3 dâng lên đến mức 175 cm3 . Nếu treo vật vào một lực kế trong điều kiện vẫn nhúng hoàn toàn trong nước thì lực kế chỉ F = 4,2 N . Cho trọng lượng riêng của nước d = 10000N/m3
- Tính lực đẩy Ac si mét tác dụng lên vật.
- Tính trọng lượng riêng của chất làm nên vật.
Câu 2: (2.0đ)
Một người đi môtô đi trên đoạn đường thứ nhất dài 10km với vận tốc 40km/h, trên đoạn đường thứ hai dài 45km trong 45 phút. Hãy tính:
- a) Thời gian để người đó đi hết đoạn đường thứ nhất.
- b) Vận tốc trung bình của người đó trên cả 2 đoạn đường.
Câu 3. (1 điểm)Một quả cầu sắt có khối lượng 2kg được nhúng hoàn toàn trong nước. Tìm lực đẩy Ác-si-mét tác dụng lên quả cầu, cho biết trọng lượng riêng của sắt 78700N/m3, trọng lượng riêng của nước 10000N/m3.
ĐÁP ÁN ĐỀ KIỂM TRA CUỐI KÌ I
- TRẮC NGHIỆM (6đ):Mỗi câu chọn đúng 0,5 điểm.
Câu | 1 | 2 | 3 | 4 | 5 | 6 | 7 | 8 | 9 | 10 | 11 | 12 |
Đáp án đúng | A | B | D | C | C | A | D | D | C | A | B | A |


Đề 3



Câu 3 (2 đ): Một thùng cao 1,2m đựng đầy nước, tính áp suất của nước lên đáy thùng và một điểm cách đáy thùng 0,4m.
PHÒNG GD & ĐT ………….. TRƯƠNG: THCS …………..
| ĐÁP ÁN ĐỀ 3 KIỂM TRA CUỐI KỲ I Năm học: … Môn: Vật Lý 8 (Thời gian làm bài: 45 phút) |


PHÒNG GD&ĐT …………… TRƯỜNG THCS …………… Họ tên: Lớp: | ĐỀ 4 KIỂM TRA ĐÁNH GIÁ CUỐI KỲ IMôn: Vật lý 8 Thời gian: 45 phút Năm học: … |
Điểm | Lời phê của giáo viên
|



ĐÁP ÁN VÀ BIỂU ĐIỂM
I. TRẮC NGHIỆM (3 ĐIỂM)
Mỗi câu trả lời đúng 0.5 điểm


Phòng Giáo dục và Đào tạo …..
Đề 5 thi Học kì 1
Năm học …
Bài thi môn: Vật Lí lớp 8
Thời gian làm bài: phút
I. Phần trắc nghiệm (4,0 điểm)
Hãy chọn phương án trả lời đúng trong các câu sau:
Câu 1: Chuyển động cơ học là:
A. Sự thay đổi khoảng cách của vật so với vật khác
B. Sự thay đổi phương chiều của vật.
C. Sự thay đổi vị trí của vật so với vật khác.
D. Sự thay đổi hình dạng của vật so với vật khác.
Câu 2: Công thức tính vận tốc là:
A. v = t/s B. v = s/t
C. v = s.t D. v = m/s
Câu 3: Trong các chuyển động sau đây, chuyển động nào có thể được xem là chuyển động đều?
A. Chuyển động của đầu kim đồng hồ đang hoạt động bình thường.
B. Nam đi học bằng xe đạp từ nhà đến trường.
C. Một quả bóng đang lăn trên sân cỏ.
D. Chuyển động của đoàn tàu hỏa khi rời ga.
Câu 4: Một ô tô đang chuyển động trên mặt đường, lực tương tác giữa bánh xe với mặt đường là:
A. Lực ma sát lăn.
B. Lực ma sát nghỉ.
C. Lực ma sát trượt.
D. Lực quán tính.
Câu 5: Hành khách ngồi trên xe ô tô đang chuyển động bỗng thấy mình bị nghiêng sang phải, chứng tỏ xe:
A. Đột ngột giảm vận tốc
B. Đột ngột tăng vận tốc.
C. Đột ngột rẽ sang phải
D. Đột ngột rẽ sang trái.
Câu 6: Đơn vị tính áp suất là:
A. Pa. B. N/m2
C. N/m3 D. Cả A và B đều đúng.
Câu 7: Muốn giảm áp suất thì:
A. Giảm diện tích mặt bị ép và giảm áp lực theo cùng tỉ lệ.
B. Tăng diện tích mặt bị ép và tăng áp lực theo cùng tỉ lệ.
C. Tăng diện tích mặt bị ép và giảm áp lực.
D. Giảm diện tích mặt bị ép và tăng áp lực.
Câu 8: Móc 1 quả nặng vào lực kế ở ngoài không khí, lực kế chỉ 20N. Nhúng chìm quả nặng đó vào trong nước số chỉ của lực kế thay đổi như thế nào?
A. Tăng lên.
B. Giảm đi.
C. Không thay đổi.
D. Chỉ số 0.
II. Phần tự luận (6,0 điểm)
Câu 7: (1,5 điểm) Một học sinh chạy xe đạp với tốc độ trung bình 4m/s. Biết nhà cách trường học 1,2km.
a/ Hỏi chuyển động của học sinh từ nhà đến trường là chuyển động đều hay chuyển động không đều? Tại sao?
b/ Tính thời gian học sinh đó đi từ nhà đến trường.
Câu 8: (1,0 điểm) Một thỏi nhôm và một thỏi thép có thể tích bằng nhau được nhúng chìm trong nước. Thỏi nào chịu lực đẩy Ácsimét lớn hơn? Vì sao?
Câu 9: (3,5 điểm) Một vật có khối lượng 4200g và khối lượng riêng D = 10,5 g/cm3 được nhúng hoàn toàn trong nước.
a) Tìm thể tích của vật.
b) Tính lực đẩy Acsimet tác dụng lên vật, cho trọng lượng riêng của nước d = 10000N/m3.
c) Nếu thả vật đó vào thủy ngân thì vật đó chìm hay nổi? Tại sao? Cho trọng lượng riêng của thủy ngân là 130000N/m3.
Đáp án và Thang điểm
I. Trắc nghiệm
Chú ý: Mỗi câu trả lời đúng học sinh được 0,5 điểm
Câu | 1 | 2 | 3 | 4 | 5 | 6 | 7 | 8 |
Đáp án | C | B | A | A | D | D | C | B |
II. Tự luận
Câu 7: (1,5 điểm)
a/ Chuyển động của học sinh là chuyển động không đều.
Vì từ nhà đến trường có đoạn học sinh chạy nhanh, có đoạn học sinh chạy chậm. (0,5 điểm)
b/ – Đổi: s = 1,2km = 1200m (0,5 điểm)
– Thời gian học sinh đi từ nhà đến trường:
vtb = s/t → t = s/vtb = 1200/4 = 300(s) = 5 (phút) (0,5 điểm)
Câu 8: (1,0 điểm)
– Thỏi nhôm và thỏi thép có cùng khối lượng thì thỏi nhôm sẽ có thể tích lớn hơn, vì khối lượng riêng của thép lớn hơn khối lượng riêng của nhôm. (0,5 điểm)
– Do đó khi nhúng hai thỏi đó vào nước thì lực đẩy Ác si mét đối với thỏi nhôm lớn hơn. (0,5 điểm)
Câu 9: (3,5 điểm)
a) Thể tích của vật nhúng trong nước là:
m = D.V ⇒ V = m/D (1,0 điểm)
⇒ V = 4200g/(10,5g/cm3) = 400 cm3 = 0,0004 (m3) (1,0 điểm)
b)Lực đẩy Acsimet tác dụng lên vật:
FA = d.V = 10000. 0,0004 = 4 (N) (1,0 điểm)
c) Nếu thả vât đó vào thủy ngân thì vật đó sẽ nổi vì trọng lượng riêng của vật đó nhỏ hơn trọng lượng riêng của thủy ngân. (10,5g/cm3 = 10500N/m3, 10500N/m3 < 130000N/m3). (0,5 điểm)
Phòng Giáo dục và Đào tạo …..
Đề 6 thi Giữa học kì 2
Năm học …
Bài thi môn: Vật Lí lớp 8
Thời gian làm bài: phút
Phần trắc nghiệm
Câu 1: Cần cẩu A nâng được l000kg lên cao 6m trong 1 phút, cần cẩu B nâng được 800kg lên cao 5m trong 30s. Hãy so sánh công suất của hai cần cẩu.
A. Công suất của cần cẩu A lớn hơn.
B. Công suất của cần cẩu Đ lớn hơn.
C. Công suất của hai cần cẩu băng nhau.
D. Chưa đủ dữ liệu để so sánh.
Câu 2: Một vật M nặng 110N được treo ở độ cao 5m và một vật N nặng 100N đang rơi xuống dưới từ độ cao 5,5m. Cơ năng cùa vật
A. M lớn hơn của vật N. B. M bằng của vật N.
C. M nhỏ hơn của vật N. D. Cả B, C đều sai.
Câu 3: Một học sinh kéo đều một gàu nước trọng lượng 60N từ giếng sâu 6m lên. Thời gian kéo hết 0,5 phút. Công suất của lực kéo là bao nhiêu?
A. 18W B. 360W C.12W D.720W
Câu 4: Một chiếc ô tô chuyển động đều đi được đoạn đường 36km trong 30 phút. Công suất của ô tô là 10kW. Lực cản lên ô tô là:
A. 100N B. 600N C. 500N. D.250N
Câu 5: Một vận động viên điền kinh với công suất 600W đã chạy quãng đường l00m hết 10 giây. Một công nhân xây dựng đã sử dụng ròng rọc động để nâng một khối vật liệu nặng 650N lên cao 10m trong 20s.
A. Vận động viên thực hiện công suất lớn hơn người công nhân.
B. Vận động viên thực hiện công suất nhỏ hơn người công nhân
C. Vận động viên thực hiện công suất bằng người công nhân.
D. Cả A, B đều sai.
Câu 6: Khi nhiệt độ của một miếng đồng tăng thì
A. thể tích của mỗi nguyên tử đồng tăng.
B. khoảng cách giữa các nguyên tử đồng tăng
C. số nguyên tử đồng tăng.
D. cả ba phương án ưên đều không đúng.
Câu 7: Hiện tượng khuếch tán xảy ra nhanh hơn trong một chất khí khi
A. giảm nhiệt độ của khối khí.
B. tăng nhiệt độ của khối khí.
C. tăng độ chênh lệch nhiệt độ trong khối khí.
D. cho khối khí dãn nở.
Câu 8: Khi chuyển động nhiệt của các phân từ cấu tạo nên vật nhanh lên thì đại lượng nào sau đây của vật không thay đổi?
A. Nhiệt độ. B. Thể tích. C. Khối lượng. D. Nhiệt năng.
Câu 9: Chọn câu trà lời sai.
Hãy nêu những quá trình qua đó có thể thấy nhiệt năng của một đối khí một công được thực hiện.
A. Cọ xát vật đó với vật khác.
B. Va chạm giữa vật đó với vật khác
C. Nén vật đó.
D. Cho vật tiếp xúc với một vật khác có nhiệt độ khác với nhiệt độ của vật.
Câu 10: Phát biểu nào sau đây không đúng?
A. Động năng là cơ năng của vật có được do dạng chuyển động.
B. Vật có động năng có khả năng sinh công.
C. Động năng của vật không thay đổi khi vật chuyển động đều.
D. Động năng của vật chỉ phụ thuộc vận tốc, không phụ thuộc các đại lượng khác của vật.
Phần tự luận
Câu 11: Ta có thể có các cách nào để nhiệt năng của một vật tăng lên?
Câu 12: Một người kéo một vật từ giếng sâu 8m lên đều trong 20s. Người ấy phải dùng một lực 180N. Tính công và công suất của người kéo.
Câu 13: Nam thực hiện được một công 36kJ trong thời gian 10 phút, An thực hiện một công 42kJ trong thời gian 14 phút. Ai làm việc khỏe hơn, vì sao?
Đáp án và hướng dẫn giải
Câu 1: B
Công suất cần cẩu A là P1 = A/t = 1000.10.6/60 = 1000W
Công suất cần cẩu B là P2 = A/t = 800.10.5/30 = 1333W
Vậy P1 > P2
Câu 2: B
Cơ năng của vật M là W1 = Ph = 110.5 = 550J
Cơ năng cùa vật N là W1 = Ph = 100.5,5 = 550J
Vậy cơ năng của vật M bằng vật N.
Câu 3: C
Ta có công kéo gàu nước A = 10m.h => P = 10mh/t = 60.6/30 = 12W
Câu 4: C
Công của ô tô là A = P.t = F.s => F = P.t/s = 10000.30.60/36000 = 500N
Lực cản lên ô tô bằng lực kéo nên Fc = 500N
Câu 5: A
Công suất vận động viên là P1 = 600W
Công suất công nhân là P2 = A/t = 650.10/20 = 325W
Vậy P1 > P2
Câu 6: B
Khi nhiệt độ cùa một miếng đồng tăng thì khoảng cách giữa các nguyên tử đồng tăng.
Câu 7: B
Hiện tượng khuếch tán xảy ra nhanh hơn trong một chất khí khi tăng nhiệt độ cùa khối khí.
Câu 8: C
Khi chuyển động nhiệt của các phân tử cấu tạo nên vật nhanh lên thì khối lượng của vật không thay đổi.
Câu 9: D
Cho vật tiếp xúc với một vật khác có nhiệt độ khác với nhiệt độ của vật thì nhiệt năng của một vật biến đổi mà không thực hiện công.
Câu 10: D
Động năng của vật phụ thuộc vận tốc và cả khối lượng vật.
Câu 11:
Ta có hai cách làm thay đổi nhiệt năng của một vật đó là thực hiện công hoặc truyền cho vật một nhiệt lượng.
Câu 12:
Công thực hiện của người kéo: A = F.s = 180.8 = 1440J.
Công suất của người kéo: P = A/t = 1440/20 = 72W
Câu 13:
Xác định công suất của Nam: P1 = 36000/600 = 60W
Công suất của An: P2 = 42000/840 = 50W
Công suất của Nam lớn hơn công suất của An, có thể kết luận Nam làm việc khỏe hơn An.
Phòng Giáo dục và Đào tạo …..
Đề 7 thi Học kì 2
Năm học …
Bài thi môn: Vật Lí lớp 8
Thời gian làm bài: phút
Phần trắc nghiệm
Câu 1: Một vật được ném lên cao theo phương thẳng đứng. Khi nào vật vừa có động năng, vừa có thế năng?
A. Khi vật đang đi lên và đang rơi xuống.
B. Chỉ khi vật đang đi lên.
C. Chỉ khi vật đang rơi xuống.
D. Chỉ khi vật lên tới điểm cao nhẩt.
Câu 2: Một máy đóng cọc có quả nặng khối lượng l00kg rơi từ độ cao 5m đến đập vào cọc móng, sau đó cọc bị đóng sâu vào đất 40cm. Cho biết khi va chạm búa máy đã truyền 80% công của nó cho cọc. Lực cản của đất đối với cọc là:
A. 1000N. B. 10000N. C. 1562,5N. D. 15625N.
Câu 3: Nhiệt dung riêng của nước là 4200J/kgK, điều đó có nghĩa là:
A. Để nâng lkg nước tăng lên l°C, ta phải cung cấp cho nó nhiệt lượng là 4200J.
B. Để lkg nước sôi ta phải cung cấp cho nó nhiệt lượng là 4200J.
C. Để lkg nước bay hơi ta phải cung cấp cho nó nhiệt lượng là 4200J.
D. lkg nước khi biến thành nước đá sẽ giải phóng nhiệt lượng là 4200J.
Câu 4: Vì sao quả bóng bay dù buộc thật chặt để lâu ngày vẫn bị xẹp?
A. Vì khi thổi, không khí từ miệng vào bóng còn nóng, sau đó lạnh dần nên co lại.
B. Vì cao su là chất đàn hồi nên sau khi bị thổi căng, nó tự động co lại.
C. Vì không khí nhẹ nên có thể chui qua lỗ buộc ra ngoài.
D. Vì giữa các phân tử của chất làm vỏ bóng có khoảng cách nên các phân từ không khí có thể chui qua đó thoát rạ ngoài.
Câu 5: Lí do mùa đông áo bông giữ cho ta được ấm vì:
A. áo bông truyền cho cơ thể nhiều nhiệt lượng hơn áo thường.
B. sợi bông dẫn nhiệt kém nên hạn chế sự truyền nhiệt từ khí lạnh bên ngoài vào cơ thể.
C. bông xốp nên bên trong áo bông có chứa không khí, mà không khí dẫn nhiệt kém nên hạn chế sự dẫn nhiệt từ cơ thể ra ngoài.
D. khi ta vận động, các sợi bỗng cọ xát nhau làm tăng nhiệt độ bên trong áo bông.
Câu 6: Hình sau đây vẽ đường biểu diễn sự thay đổi nhiệt độ theo thời gian của cùng một khối lượng nước, đồng, nhôm khi nhận được cùng một nhiệt lượng trong cùng một khoảng thời gian. Câu phát biểu nào sau đây là đúng?

A. Đường I ứng với đồng, đường II với nhôm, đường HỊ với nước.
B. Đường I ứng với nước, đường II với đồng, đường III với nhôm.
C. Đường I ứng với nước, đường II với nhôm, đường III với đồng.
D. Đường I ứng với nhôm, đường II với đồng, đường III với nước.
Câu 7: Biết nhiệt dung riêng của nước là 4200J/kgK. Để đun nóng 100g nước tăng lên l°C, ta cần cung cấp nhiệt lượng bằng:
A. 42J B. 420J C. 4200J D. 420kJ
Câu 8: Pha l00g nước ở 80°C vào 200g nước ở 20°C. Nhiệt độ cuối cùng của hỗn hợp nước là:
A. 30°C B. 50°C C. 40°C D. 70°C
Câu 9: Đổ một chất lỏng có khối lượng m1 , nhiệt dung riêng c1 và nhiệt độ t1 vào một chất lỏng có khối lượng m2 = 2m1, nhiệt dung riêng c1 = 1/2c2 và nhiệt độ t1 > t2. Nếu bỏ qua sự trao đổi nhiệt giữa hai chất lỏng và môi trường (cốc đựng, không khí…) thì khi có cân bằng nhiệt, nhiệt độ t của hai chất lỏng trên có giá trị là

Câu 10: Một ô tô chạy quãng đường l00km với lực kéo 700N thì tiêu thụ hết 4kg xăng. Biết khi đốt cháy hoàn toàn lkg xăng ta thu được nhiệt lượng 46.106J. Hiệu suất của động cơ là
A. 13%. B. 18%. C. 28% D. 38%
Phần tự luận
Câu 11: Khi dùng củi khô để đun nước, phần nhiệt năng mà nước nhận được bao giờ cũng nhỏ hơn phần nhiệt năng do đốt cháy củi khô cung cấp. Điều này có chứng tỏ năng lượng không được bảo toàn không? Vì sao?
Câu 12: Người ta thả ba miếng đồng, nhôm, chì có cùng khối lượng, cùng nhiệt độ vào một cốc nước nóng. Trong ba miếng kim loại trên thì miếng nào thu nhiệt nhiều nhất, ít nhất. Vì sao? Hãy so sánh nhiệt độ cuối của ba miếng kim loại trên.
Câu 13: Người ta dùng bếp dầu hoả để đun sôi 2 lít nưóc từ 20°C đựng trong một ấm nhôm có khối lượng 0,5kg. Tính lượng dầu hoả cần thiết, biết chỉ có 30% nhiệt lượng do dầu toả ra làm nóng nước và ấm. Lấy nhiệt dung riêng của nước là 4200J/kg.K, của nhôm 880J/kg.K; Biết khi đốt cháy hoàn toàn lkg dầu hoả ta thu được nhiệt lượng 46.106J.
Đáp án và hướng dẫn giải
Câu 1: A
Khi vật đang đi lên và đang rơi xuống thì vật vừa có động năng, vừa có thế năng.
Câu 2: B
Công quả nặng sinh ra cho cọc: A = 80%.10m.h = 0,8.100.10.5 = 4000J
Công này bằng công lực cản nên: A = Fc.S = 4000J
Lực cản của đất đối với cọc là: Fc = A/S = 4000/0,4 = 10000N
Câu 3: A
Nhiệt dung riêng của nước là 4200 J/kgK, điều đó có nghĩa là để nâng lkg nước tăng lên 1 độ ta phải cung cấp cho nó nhiệt lượng là 4200J.
Câu 4: D
Quả bóng bay dù buộc thật chặt để lâu ngày vẫn bị xẹp vì giữa các phân từ cùa chất làm vỏ bóng có khoảng cách nên các phân tử không khí có thể chui qua đó thoát ra ngoài.
Câu 5: C
Lí do mùa đông áo bông giữ cho ta được ấm vì bông xốp nên bên trong áo bông có chứa không khí, mà không khí dẫn nhiệt kém nên hạn chế sự dẫn nhiệt từ cơ thể ra ngoài.
Câu 6: A
Cùng một khối lượng nước, đồng, nhôm khi nhận được cùng một nhiệt lượng vì nhiệt dung riêng đồng bé nhất nên tăng nhiệt độ nhanh nhất nên đồ thị c thị là đường I, nước có nhiệt dung riêng lớn nhất nên tăng nhiệt độ chậm nhất nên đồng có đồ thị là đường III, còn lại đường II của nhôm.
Câu 7: B
Nhiệt lượng cần cung cấp: Q = mcΔt = 4200.0,1.1 = 420J
Câu 8: C
Nhiệt lượng nước nóng toả ra: Q = m1.c (t1 -1)
Nhiệt lượng nước thu vào: Q2 = m2.c (t – to).
Ta có: Q1 = Q2 => m1.c (t1 -1)= m2.c (t – to) => 100(80 -1) = 200(t – 20).
=> 80 – t = 2t – 40=> 120 = 3t=>t = 40°C
Câu 9: B
Nếu bỏ qua sự trao đổi nhiệt giữa hai chất lỏng và môi trường (cốc đựng, không khí…) thì khi có cân bằng nhiệt, nhiệt độ t theo phương trình cân bằng nhiệt ta có:
Nhiệt lượng thu vào và toả ra bằng nhau nên: Q = m1c1Δt1 = m2c2Δt2
Vì m2 = 2m1, nhiệt dung riêng

Câu 10: D
Công có ích động cơ sinh ra: A = 100000.700 = 7.107J
Nhiệt năng xăng cháy sinh ra Q = qm = 46.106.4 = 18,4.107J
Hiệu suất của động cơ là: H = (7.107)/(18,4.107 ) = 0,38 = 38%
Câu 11:
Không, vì một phần nhiệt năng của củi khô bị đốt cháy được truyền cho ấm và không khí xung quanh. Tổng phần nhiệt năng mà nước nhận được và nhiệt năng truyền cho ấm, không khí xung quanh vẫn bằng năng lượng do củi khô bị đốt cháy toả ra. Nghĩa là, năng lượng vẫn được bảo toàn.
Câu 12:
Trong ba miếng kim loại trên thì miếng nhôm thu nhiệt nhiều nhất, miếng chì thu nhiệt ít nhất vì nhiệt dung riêng của nhôm lớn nhất, của chì bé nhất. Nhiệt độ cuối của ba miếng kim loại ừên là bằng nhau.
Câu 13:
Nhiệt lượng cần thiết để đun nóng nước:
Q1 = c1.m1.(t2 – t1) = 672000J
Nhiệt lượng cần để đun nóng ấm: Q2 = c2.(t2 – t1) = 35200J.
Nhiệt lượng do dầu toả ra để đun nóng ấm và nước:
Q = Q1 + Q2 = 707200J
Tổng nhiệt lượng do dầu toả ra: QTP = 2357333J.
Mặt khác: QTP = m.q nên m = 0,051 kg.
Đề 8 kiểm tra học kì 1 – Vật lí 8
Đề bài
I. Trắc nghiệm (4 điểm)
Câu 1: Một máy bay đang chuyển động trên đường băng để cất cánh. Đối với hành khách đang ngồi trên máy bay thì
A. Máy bay đang chuyển động.
B. Người phi công đang chuyển động.
C. Sân bay đang chuyển động.
D. Máy bay và người phi công đang chuyển động.
Câu 2: Biểu diễn véctơ lực phải thể hiện được đầy đủ các yếu tố sau:
A. Phương và chiều của lực
B. Độ lớn, phương và chiều của lực
C. Điểm đặt, phương và chiều của lực
D. Điểm đặt, phương, chiều và độ lớn của lực.
Câu 3: Khi chỉ chịu tác dụng của hai lực cân bằng
A. Vật đang đứng yên sẽ chuyển động nhanh dần.
B. Vật đang đứng yên sẽ đứng yên, hoặc vật đang chuyển động sẽ chuyển động thẳng đều.
C. Vật đang chuyển động sẽ dừng lại.
D. Vật đang chuyển động đều sẽ không còn chuyển động đều nữa.
Câu 4: Lực ma sát trượt xuất hiện trong trường hợp nào sau đây?
A. Ma sát giữa các viên bi với ổ trục xe đạp.
B. Ma sát giữa cốc nước đặt trên mặt bàn với mặt bàn.
C. Ma sát giữa lốp xe với mặt đường khi xe đang chuyển động.
D. Ma sát giữa má phanh với vành xe.
Câu 5: Trường hợp nào sau đây áp lực của người lên mặt sàn là lớn nhất?
A. Người đứng cả hai chân.
B. Người đứng co một chân.
C. Người đứng cả hai chân nhưng tay cầm quả tạ.
D. Người đứng cả hai chân nhưng cúi gập xuống.
Câu 6: Áp suất có đơn vị đo là
A. Paxcan B. N/m3 C. N.m2 D. N
Câu 7: Hiện tượng nào sau đây do áp suất khí quyển gây ra?
A. Quả bóng bàn bị bẹp thả vào nước nóng sẽ phồng lên như cũ.
B. Săm xe đạp bơm căng để ngoài nắng có thể bị nổ.
C. Dùng một ống nhựa nhỏ có thể hút nước từ cốc nước vào miệng.
D. Thổi hơi vào quả bóng bay, quả bóng bay sẽ phồng lên.
Câu 8: Khi vật nổi trên chất lỏng thì lực đẩy Ác-si-mét có cường độ
A. Bằng trọng lượng của vật.
B. Bằng trọng lượng của phần vật chìm trong chất lỏng.
C. Bằng trọng lượng của phần chất lỏng bị vật chiếm chỗ.
D. Bằng trọng lượng riêng của chất lỏng nhân với thể tích của vật.
II. TỰ LUẬN: (6,0 điểm)
Câu 9: (1,0 điểm)
Viết công thức tính áp suất chất lỏng, nêu tên của từng đại lượng và đơn vị của các đại lượng đó.
Câu 10: (3,0 điểm) Một người đi xe đạp xuống một cái dốc dài 100m hết 25s. Xuống hết dốc, xe lăn tiếp đoạn đường dài 50m hết 25s rồi mới dừng hẳn.
a) Tính vận tốc trung bình của người đi xe đạp trên mỗi đoạn đường.
b) Tính vận tốc trung bình của người đi xe đạp trên cả quãng đường.
Câu 11: (2,0 điểm)
Một vật được móc vào lực kế để đo lực theo phương thẳng đứng. Khi vật ở trong không khí, lực kế chỉ 4,8N. Khi vật chìm trong nước, lực kế chỉ 3,6N. Biết trọng lượng riêng của nước là 10 000N/m3. Bỏ qua lực đẩy Ác-si-mét của không khí.
a) Tính lực đẩy Ác-si-mét tác dụng lên vật khi nhúng chìm trong nước
b) Tính thể tích của vật.
Lời giải chi tiết
I. TRẮC NGHIỆM: (4,0 điểm) Mỗi câu đúng được 0,5 điểm
Câu | 1 | 2 | 3 | 4 |
Đáp án | C | D | B | D |
Câu | 5 | 6 | 7 | 8 |
Đáp án | C | A | C | A |
II. TỰ LUẬN: (6,0 điểm)
Câu 9:
p = d.h
Trong đó:
p: Áp suất chất lỏng (N/m2)
d: Trọng lượng riêng của chất lỏng (N/m3)
h: Độ sâu tính từ điểm tính áp suất tới mặt thoáng chất lỏng (m)
Câu 10:
Vận tốc trung bình trên đoạn đoạn đường đầu là:

Đề 9 kiểm tra học kì 1 – Vật lí 8
Đề bài
I. Trắc nghiệm khách quan: (3,0 điểm)
Hãy chọn phương án trả lời đúngtrong các câu sau:
Câu 1: Một xe ô tô đang chuyển động thẳng thì đột ngột dừng lại. Hành khách trên xe sẽ như thế nào?
A. Hành khách nghiêng sang phải
B. Hành khách nghiêng sang trái
C. Hành khách ngã về phía trước
D. Hành khách ngã về phía sau
Câu 2: Công thức tính vận tốc là:
A. v = t/s B. v = s/t C. v = s.t D. v = m/s
Câu 3: Trong các chuyển động sau đây, chuyển động nào có thể được xem là chuyển động đều?
A. Chuyển động của đầu kim đồng hồ đang hoạt động bình thường.
B. Nam đi học bằng xe đạp từ nhà đến trường.
C. Một quả bóng đang lăn trên sân cỏ.
D. Chuyển động của đoàn tàu hỏa khi rời ga.
Câu 4: Một ô tô đang chuyển động trên mặt đường, lực tương tác giữa bánh xe với mặt đường là:
A. Lực ma sát trượt.
B. Lực ma sát nghỉ.
C. Lực ma sát lăn.
D. Lực quán tính.
Câu 5: Hành khách ngồi trên xe ô tô đang chuyển động bỗng thấy mình bị nghiêng sang phải, chứng tỏ xe:
A. Đột ngột giảm vận tốc
B. Đột ngột tăng vận tốc.
C. Đột ngột rẽ sang phải
D. Đột ngột rẽ sang trái.
Câu 6: Đơn vị đo lực là:
A. kg B. lít C. mét D. Niutơn.
II. Tự luận: (7,0 điểm)
Câu 7. (3,0 điểm) Định nghĩa chuyển động không đều? Viết công thức tính vận tốc trung bình của chuyển động không đều và cho biết từng đại lượng trong công thức.
Câu 8. (4,0 điểm) Một vật có khối lượng 4200g và khối lượng riêng D = 10,5 g/cm3 được nhúng hoàn toàn trong nước. Tìm lực đẩy Acsimet tác dụng lên vật, cho trọng lượng riêng của nước d = 10000N/m3
Lời giải chi tiết
I. Trắc nghiệm
1 | 2 | 3 | 4 | 5 | 6 |
C | B | A | C | D | D |
II. Tự luận
Câu 7:
– Chuyển động không đều là chuyển động mà vận tốc có độ lớn thay đổi theo thời gian
– Công thức tính vân tốc trung bình của chuyển động không đều là: vtb = S/t
Trong đó:
vtb: Vận tốc trung bình
s: Quảng đường đi được
t: Thời gian đi hết quảng đường đó.
Câu 8:
Thể tích của vật nhúng trong nước là: m = D.V

Đề 10 kiểm tra học kì 1 – Vật lí 8
Đề bài
A. Trắc nghiệm (2 điểm)
Câu 1. Có một ô tô đang chạy trên đường. Trong các câu mô tả sau đây, câu nào không đúng?
A. Ô tô chuyển động so với mặt đường
B. Ô tô chuyển động so với người lái xe.
C. Ô tô đứng yên so với người lái xe.
D. Ô tô chuyển động so với cây ven đường.
Câu 2. Đơn vị vận tốc là:
A. km.h; B. m.s;
C. km/h; D. s/m;
Câu 3. Hành khác ngồi trên xe đang chuyển động bỗng thấy mình bị nghiêng người sang trái, chứng tỏ xe:
A. Đột ngột giảm vận tốc;
B. Đột ngột tăng vận tốc;
C. Đột ngột rẽ sang trái;
D. Đột ngột rẽ sang phải
Câu 4. Trường hợp nào sau đây lực xuất hiện không phải là lực ma sát?
A. Lực xuất hiện khi lốp xe trượt trên mặt đường.
B. Lực xuất hiện làm mòn đế giầy.
C. Lực xuất hiện khi lò xo bị nén hay bị dãn.
D. Lực xuất hiện giữa dây cuaroa với bánh xe truyền chuyển động.
Câu 5. Một áp lực 600N gây áp suất 3 000 N/m2 lên diện tích bị ép có độ lớn:
A. 2 000 cm2 ; B. 200 cm2 ;
C. 20 cm2 ; D. 0,2 cm2
Câu 6. Công thức tính áp suất là:

Câu 7. Câu nào sau đây nói về áp suất chất lỏng là đúng?
A. Chất lỏng chỉ gây áp suất theo phương thẳng đứng từ trên xuống.
B. Áp suất chất lỏng chỉ phụ thuộc vào bản chất của chất lỏng.
C. Chất lỏng gây áp suất theo mọi phương.
D. Áp suất chất lỏng chỉ phụ thuộc vào chiều cao của cột chất lỏng.
Câu 8. Đơn vị của lực đẩy Ác – si – mét là:
A. km/h; B. Pa;
C. N; D. N/m2;
B. Tự luận (8 điểm)
Câu 9 (2,5 điểm).
a) Một người đi xe đạp trong 40 phút với vận tốc là 12 km/h. Hỏi quãng đường đi được là bao nhiêu km.
b) Tính thời gian để người đó đi quãng đường 20 km vẫn với vận tốc trên?
Câu 10 (2,5 điểm). Biểu diễn những lực sau đây:
a) Trọng lực của một vật có khối lượng 3kg (tỉ xích 1cm ứng với 10N).
b) Lực kéo 20 000N theo phương nằm ngang, chiều từ trái sang phải (tỉ xích 1cm ứng với 5 000N).
Câu 11 (3,0 điểm) (Dành cho lớp không chuyên)
Một thùng cao 2m đựng đầy nước. Tính áp suất của nước lên đáy thùng, lên một điểm cách miệng thùng 0,6m và lên một điểm cách đáy thùng 0,8m. Biết trọng lượng riêng của nước là 10 000 N/m3.
Câu 12: (3,0 điểm) (Dành cho lớp chuyên)
Treo một vật ở ngoài không khí vào lực kế, lực kế chỉ 2,1 N. Nhúng chìm vật đó vào nước thì số chỉ của lực kế giảm 0,2 N. Hỏi chất làm vật đó có trọng lượng riêng lớn gấp bao nhiêu lần trọng lượng riêng của nước? Biết trọng lượng riêng của nước là 104 N/m3.
Lời giải chi tiết
A. Trắc nghiệm (2đ) đúng mỗi ý được 0,25 điểm.
Câu | 1 | 2 | 3 | 4 |
Đáp án | B | C | D | C |
Câu | 5 | 6 | 7 | 8 |
Đáp án | A | A | C | C |
B. Tự luận
Câu 9:

Thời gian để người đi xe đạp đi hết quãng đường 20 km với vận tốc 12 km/h là 1 giờ 40 phút.
Câu 10:
a) * Đổi 3 kg = 30N.
* Véc tơ đặt thẳng đứng, chiều hướng xuống, tỉ xích 1cm ứng với 10N.
b) Véc tơ lực nằm ngang, chiều từ trái sang phải, tỉ xích 1cm ứng với 5 000N.
Câu 11* Dành cho 8A2, 8A3:
Theo đề bài ra ta có:
h1 = 2m; h2 = 0,6m;
h3 = 2 – 0,8 = 1,2m;
d = 10 000 N/m2.
Áp dụng công thức tính áp suất chất lỏng p = d. h, ta được:
* Áp suất của nước lên đáy thùng là:
p = d. h1 = 10 000. 2 = 20 000 Pa.
* Áp suất của nước lên một điểm các miệng thùng 0,6 m là:
p = d. h2 = 10 000. 0,6 = 6 000 Pa.
* Áp suất của nước lên một điểm cách đáy thùng 0,8 m là:
p = d. h3 = 10 000. 0,8 = 8 000 Pa.
Câu 12* Dành cho 8A1:
Khi nhúng vật vào nước, vật chịu tác dụng của lực đẩy Ác – si – mét nên số chỉ của lực kế giảm 0,2 N, tức là FA = 0,2 N.
Ta có FA = dn.V, trong đó dn là trọng lượng riêng của nước, V là thể tích của phần nước bị vật chiếm chỗ, suy ra thể tích của vật là:

Đề 11 kiểm tra học kì 1 – Vật lí 8
Đề bài
A – TRẮC NGHIỆM (4 điểm) (Mỗi câu trả lời đúng 0,25 điểm)
Bài 1: Khoanh tròn vào chữ cái A, B, C hoặc D đứng trước câu trả lời em cho là đúng nhất:
Câu 1: Đối với bình thông nhau, mặt thoáng của chất lỏng trong các nhánh ở cùng một độ cao khi:
A. Tiết diện của các nhánh bằng nhau.
B. Các nhánh chứa cùng một loại chất lỏng đứng yên.
C. Độ dày của các nhánh như nhau.
D. Độ dài của các nhánh bằng nhau.
Câu 2: Tại sao nói Mặt Trời chuyển động so với Trái Đất:
A. Vì vị trí của Mặt Trời so với Trái Đất thay đổi.
B. Vì khoảng cách giữa Mặt Trời và Trái Đất thay đổi.
C. Vì kích thước của Mặt Trời so với Trái Đất thay đổi.
D. Cả 3 lí do trên.
Câu 3: Trường hợp nào sau đây ma sát là có hại?
A. Ma sát giữa đế giày và nền nhà.
B. Ma sát giữa thức ăn và đôi đũa.
C. Ma sát giữa bánh xe và trục quay.
D. Ma sát giữa dây và ròng rọc.
Câu 4: Một người đi xe đạp trong 45 phút, với vận tốc 12km/h. Quảng đường người đó đi được là:
A. 3km. B. 4km.
C. 6km/h. D. 9km.
Câu 5: Một ô tô chuyển động ngày càng xa bến O. Đồ thị nào diễn tả đúng quãng đường đi được của ô tô theo thời gian.

Câu 6: Khi nằm trên đệm mút ta thấy êm hơn khi nằm trên phản gỗ. Tại sao vậy?
- Vì đệm mút mềm hơn phản gỗ nên áp suất tác dụng lên người giảm.
- Vì đệm mút dầy hơn phản gỗ nên áp suất tác dụng lên người giảm.
- Vì đệm mút dễ biến dạng để tăng diện tích tiếp xúc vì vậy giảm áp suất tác dụng lên thân người.
- Vì lực tác dụng của phản gỗ vào thân người lớn hơn.
Câu 7: Trong các chuyển động sau, chuyển động nào là đều:
A. Chuyển động của xe buýt từ Thủy Phù lên Huế
B. Chuyển động của quả dừa rơi từ trên cây xuống
C. Chuyển động của Mặt Trăng quanh Trái Đất
D. Chuyển động của đầu cánh quạt
Câu 8: Hình nào sau đây biểu diễn đúng trọng lực của vật có khối lượng 7kg?

Câu 9: Trong các chuyển động sau chuyển động nào là chuyển động do quán tính?
A. Hòn đá lăn từ trên núi xuống.
B. Xe máy chạy trên đường.
C. Lá rơi từ trên cao xuống.
D. Xe đạp chạy sau khi thôi không đạp xe nữa.
Câu 10: Hiện tượng nào sau đây không do áp suất khí quyển gây ra?
A. Quả bóng bàn bị bẹp thả vào nước nóng lại phồng lên như cũ.
B. Lấy thuốc vào xi lanh để tiêm.
C. Hút xăng từ bình chứa của xe bằng vòi
D. Uống nước trong cốc bằng ống hút.
Câu 11: Một thùng cao 1,5m đựng đầy nước, áp suất của nước lên đáy thùng và lên 1 điểm cách miệng thùng 0,5m lần lượt là:
A. 15000Pa và 5000Pa.
B. 1500Pa và 1000Pa.
C. 15000Pa và 10000Pa.
D. 1500Pa và 500Pa.
Câu 12: Nhúng một vật vào trong chất lỏng thì vật nổi lên khi:
A. P < FA B. P = FA
C. P – FA = 0 D. P > FA
Bài 2: Chọn từ hoặc cụm từ thích hợp điền vào chỗ trống (…..)
Câu 13: Độ lớn của vận tốc được tính bằng (1)……………..……trong một(2)………..……….thời gian.
Câu 14: Lực ma sát nghỉ(3)….………….cho vật không trượt khi vật bị tác dụng của(4)……………….…
B – TỰ LUẬN (6 điểm)
Câu 15: (2đ) Hai quả cầu bằng đồng có thể tích bằng nhau, quả cầu thứ nhất nhúng ngập trong nước, quả cầu thứ hai nhúng ngập trong dầu. Hỏi lực đẩy Ác-si-mét lên quả cầu nào lớn hơn? Vì sao?
Câu 16: (1đ) Hai xe đạp chuyển động đều. Xe thứ nhất đi được 5km trong 30 phút; xe thứ hai có vận tốc 12km/h. Xe nào chạy nhanh hơn?
Câu 17: (3đ) Một xe vận tải có khối lượng 2,4 tấn, có 4 bánh xe. Áp suất của xe tác dụng lên mặt đường là 5.104 pa.
a. Tính diện tích tiếp xúc của mỗi bánh xe lên mặt đường?
b. Nếu xe chở 3 tấn hàng thì áp suất của xe tác dụng lên mặt đường là bao nhiêu? (Biết rằng khi đó diện tích tiếp xúc của mỗi bánh xe tăng thêm 300cm2)
Lời giải chi tiết
A. Trắc nghiệm
Câu | 1 | 2 | 3 | 4 | 5 | 6 |
Đáp án | B | A | C | D | A | C |
Câu | 7 | 8 | 9 | 10 | 11 | 12 |
Đáp án | C | A | D | A | B | C |
Câu 13: (1) quãng đường đi được (2) đơn vị
Câu 14: (3) giữ (4) lực khác
B – TỰ LUẬN (6 điểm)
Câu 15: (2đ)
– Hai quả cầu có thể tích bằng nhau nên thể tích chất lỏng bị hai quả cầu chiếm chỗ bằng nhau. (0,5đ)
– Vì trọng lượng riêng của nước lớn hơn trọng lượng riêng của dầu nên lực đẩy Ác-si-mét của nước lên quả cầu thứ nhất lớn hơn lực đẩy Ác-si-mét của dầu lên quả cầu thứ hai. (1,5đ)
Câu 16: (1đ)
Tóm tắt: (0,25đ)
s1 = 5km
t1 = 30 phút = 1212 h
v2 = 12km/h
So sánh: v1 ; v2
Giải:
Vận tốc xe thứ nhất:

Do v2 = 12km/h > v1 = 10km/h nên xe thứ hai chạy nhanh hơn.
Câu 17: (3đ)
Tóm tắt: (0,5đ)
m1 = 2,4 tấn => P1 = 24000N
p1 = 5.104 pa
a. S1 = ?
b. m2 = 3 tấn => P2 = 30000N
S2 = 300 cm2 = 0,03 m2
p = ?
Giải:
a. Diện tích tiếp xúc của 4 bánh xe lên mặt đường là:

Đề 12 kiểm tra học kì 1 – Vật lí 8
Đề bài
Câu 1. Cho hai vật chuyển động đều. Vât thứ nhất đi được quãng đường 27km trong 30 phút, Vật thứ hai đi được 48m trong 3 giây. Vận tốc mỗi vật là bao nhiêu? Hãy chọn câu đúng:
A. v1 =30 m/s ; v2 = 16m/s
B. v1 = 15m/s ; v2 = 16m/s
C. v1 = 7,5m/s ; v2 = 8 m/s
D. Một giá trị khác
Câu 2. Một máy nâng thủy lực, biết pít-tông lớn có tiết diện bằng 25 lần tiết diện của pít-tông nhỏ. Mỗi lần pít-tông nhỏ đi xuống một đoạn bằng H = 10cm thi pít-tông lớn dịch chuyển đi lên một đoạn h là:
A. 0,5 cm B. 0,4 cm
C. 0,2 cm D. 0,3 cm
Câu 3. Vận tốc và thời gian chuyển động trên các đoạn đường AB, BC, CD lần lượt là v1, v2, v3 và t1, t2, t3. Vận tốc trung bình trên đoạn đường AD là:

D. Các công thức trên đều đúng
Câu 4. Thả một vật khối lượng 0,75kg có khối lượng riêng 10,5g/cm3 vào nước. Trọng lượng riêng nước là 10 000N/m3. Lực đẩy Ac-si-mét tác dụng lên vật nhận giá trị nào sau đây:
A. 0,714 N B. 0,0714 N
C. 7,14 N D. Một giá trị khác
Câu 5. Hai bình A và B thông nhau. Bình A đựng dầu, bình B đựng nước tới cùng một độ cao. Khi bình mở khóa K, nước và dầu có chảy từ bình nọ sang bình kia không?
A. Dầu chảy sang nước vì lượng dầu nhiều hơn.
B. Không, vì độ cao của cột chất lỏng ở hai bình bằng nhau.
C. Nước chảy sang dầu vì áp suất cột nước lớn hơn áp suất cột dầu do trọng lượng riêng của nước lớn hơn của dầu
D. Dầu chảy sang nước vì dầu nhẹ hơn.
Câu 6. Một vật đang đứng yên, khi chỉ chịu tác dụng của một lực thì vật có thể sẽ như thế nào?
A. Vật sẽ chuyển động cong với tốc độ tăng dần
B. Vật sẽ chuyển động với tốc độ không đổi
C. Vật sẽ chuyển động thẳng đều
D. Vật sẽ chuyển động thẳng với tốc độ tăng dần
Câu 7. Áp suất dưới đáy biển chỗ sâu nhất là 1,1.108 Pa. Để có áp suất này trên mặt đất thì phải đặt một vật có khối lượng bằng bao nhiêu lên một mặt nằm ngang có diện tích 100dm2.
A. 1,1.107 kg B. 1,1.109 kg
C. 1,1.106 kg D. 1,1.108 kg
Câu 8. Trường hợp nào sau dây không phải do áp suất khí quyển gây ra:
A. Khi bị xì hơi, bóng bay bé lại.
B. Khi được bơm, lốp xe căng lên.
C. Thủy ngân dâng lên trong ống Tô-ri-xe-li.
D. Uống sữa tươi trong hộp bằng ống hút.
Câu 9. Vận tốc của ô tô là 54 km/h, của người đi xe máy là 480m/ph, của tàu hỏa là 12m/s. Chuyển động theo thứ tự vận tốc tăng dần là:
A. ô tô- tàu hỏa- xe máy
B. tàu hỏa – ô tô – xe máy
C. xe máy – tàu hỏa – ô tô
D. xe máy – ô tô – tàu hỏa
Câu 10. Một vật đứng yên khi:
A. vị trí của nó so với vật mốc không đổi.
B. khoảng cách của nó đến một đường thẳng mốc không đổi.
C. khoảng cách của nó đến một một vật mốc không đổi.
D. vị trí của nó so với vật mốc luôn thay đổi.
Câu 11. Đầu tầu hỏa kéo toa xe với lực F = 80 000N làm toa xe đi được quãng đường s = 5km. Công của lực kéo của đầu tàu là:
A. 4 000 kJ B. 400 000 kJ
C. 40 000 kJ D. 400 kJ
Câu 12. Khi có các lực không cân bằng tác dụng lên một vật đang chuyển động thẳng đều thì tốc độ của vật sẽ như thế nào?
A. Có thể tăng dần hoặc giảm dần.
B. Không thay đổi
C. Chỉ có thể giảm dần
D. Chỉ có thể tăng dần
Câu 13. Một canô xuôi dòng từ A đến B mất 10 giờ. Nếu ngược dòng từ B đến A thì mất 15 gờ. Biết mỗi giờ đi xuôi dòng nhanh hơn ngược dòng là 8 km. Tốc độ canô lúc xuôi dòng là:
A. 16 km/h B. 24 km/h
C. 20 km/h D. 30 km/h
Câu 14. Khi một vật lăn trên mặt một vật khác, ma sát lăn có tác dụng:
A. Làm cho vật lăn nhanh hơn.
B. Cản trở chuyển động lăn của vật
C. Cân bằng với trọng lượng của vật
D. Giữ cho vân tốc của vật không thay đổi
Câu 15. Một người dùng ròng rọc động nâng một vật lên cao 10m với lực kéo 150N. Công người đó thực hiện là bao nhiêu ? Hãy chọn câu đúng:
A. A = 3000 J B. A = 3400 J
C. A = 3200J D. A = 2800 J
Câu 16. Một cần cẩu thực hiện một công 30 kJ để nâng một thùng hàng lên cao 15m. Lực nâng của cần cẩu là: A. 1500 N B. 3000 N
C. 2400 N D. 2000 N
Câu 17. Trong các ví dụ về vật đứng yên so với các vật mốc, ví dụ nào sau đây là sai?
A. Ôtô đỗ trong bến xe là đứng yên, vật mốc chọn là bến xe.
B. Các học sinh ngồi trong lớp là đứng yên so với học sinh đang đi trong sân trường.
C. So với hành khách ngồi trong toa tàu thì toa tàu là vật đứng yên.
D. Quyển sách nằm yên trên mặt bàn, vật mốc chọn là mặt bàn.
Câu 18. Hai bình có tiết diện bằng nhau. Bình thứ nhất chứa chất lỏng có trọng lượng riêng d1, chiều cao h1; bình thứ hai chứa chất lỏng có trọng lượng riêng d2 = 1,5d1, chiều cao h2 = 0,6h1. Nếu gọi áp suất tác dụng lên đáy bình thứ nhất là p1, lên đáy bình thứ hai là p2 thì:
A. p2 = 0,4p1 B. p2 = 9p1
C. p2 = 3p1 D. p2 = 0,9p1
Câu 19. Có một vật nổi trên mặt một chất lỏng. Lực đẩy Ac-si-mét tác dụng lên vật được tính như thế nào?
A. Bằng trọng lượng riêng của chất lỏng nhân với thể tích của vật.
B. Bằng trọng lượng của phần vật nổi trên mặt chất lỏng.
C. Bằng trọng lượng của phần vật chìm trong chất lỏng.
D. Bằng trọng lượng của phần chất lỏng bị vật chiếm chỗ.
Câu 20. Đổ một lượng nước vào trong cốc sao cho độ cao nước trong cốc là 12cm. Áp suất nước lên một điểm A cách đáy cốc 4cm là bao nhiêu ? Biết trọng lượng riêng nước là 10 000N/m3. Hãy chọn câu đúng.
A. 1200 N/m2 B. 600 N/m2
C. 800 N/m2 D. 1000 N/m2
Câu 21. Một vật chuyển động được quãng đường 300m trong thời gian 2 phút. Khi đó vận tốc trung bình của vật là bao nhiêu? Chọn kết quả sai.
A. 600 m/ph B. 9 km/h
C. 2,5 m/s D. 0,15 km/ph
Câu 22. Một con ngựa kéo xe chuyển động đều với lực kéo là 600N. Trong 5 phút, công mà ngựa thực hiện được bằng 360 kJ. Tốc độ chuyển động của xe bằng:
A. 6 m/s B. 4 m/s
C. 3 m/s D. 2 m/s
Câu 23. Trường hợp nào dưới đây có xuất hiện lực ma sát nghỉ?
A. Quả bóng đang lăn trên mặt bàn
B. Khi hai bàn tay trượt lên nhau.
C. Khi đi dép trên mặt sàn, mặt đường.
D. Một vật được đặt trên sàn nhà nằm ngang
Câu 24. Lực đẩy Ac-si-met không phụ thuộc vào đại lượng nào sau đây?
A. Trọng lượng riêng của chất lỏng đựng trong chậu.
B. Thể tích của vật bị nhúng.
C. Khối lượng riêng của chất lỏng đựng trong chậu.
D. Khối lượng của vật bị nhúng.
Câu 25. Trong các trường hợp sau đây, trường hợp nào không có công cơ học?
A. Người lực sỹ đang nâng quả tạ từ thấp lên cao.
B. Người công nhân đang cố đẩy hòn đá nhưng hòn đá không di chuyển.
C. Người công nhân đang đẩy xe goòng làm xe chuyển động.
D. Người công nhân đang dùng ròng rọc kéo vật nặng lên cao.
Câu 26. Trong các phát biểu sau, phát biểu nào đúng với định luật về công?
A. Các máy cơ đơn giản đều cho lợi về công.
B. Không một máy cơ đơn giản nào cho lợi về công, mà chỉ lợi về lực và lợi về đường đi.
C. Không một máy cơ đơn giản nào cho ta lợi về công. Được lợi bao nhiêu lần về lực thì thiệt bấy nhiêu lần về đường đi và ngược lại.
D. Các máy cơ đơn giản đều lợi về công, trong đó lợi cả về lực lẫn cả đường đi.
Câu 27. Một vật có trọng lượng 25N rơi từ trên cao cách mặt đất 8m. Công của trọng lực là bao nhiêu ? Hãy chọn câu đúng:
A. A = 200J B. A = 1600J
C. A = 220J D. A = 180J
Câu 28. Trong các cách tăng, giảm áp suất sau đây, cách nào là không đúng:
A. Muốn giảm áp suất thì phải giữ nguyên áp lực, tăng diện tích bị ép.
B. Muốn giảm áp suất thì phải giảm áp lực lực, giữ nguyên diện tích bị ép.
C. Muốn tăng áp suất thì giảm áp lực, tăng diện tích bị ép.
D. Muốn tăng áp suất thì tăng áp lực, giảm diện tích bị ép.
Câu 29. Một khối gỗ hình lập phương cạnh a = 10cm không thấm nước thả vào một bể nước. Biết khối lượng riêng của nước và gỗ lần lượt là 1000kg/m3 và 800kg/m3. Chiều cao phần gỗ nổi trên mặt nước là:
A. 4 cm B. 3 cm
C. 5 cm D. 2 cm
Câu 30. Một vật được móc vào lực kế để đo lực theo phương thẳng đứng. Khi vật ở trong không khí, lực kế chỉ 4,8N. Khi vật chìm trong nước, lực kế chỉ 3,6N. Biết trọng lượng riêng của nước là 104N/m3. Bỏ qua lực đẩy Ác-si-mét của không khí. Thể tích của vật nặng là:
A. 20cm3 B. 120cm3
C. 360cm3 D. 480cm3
Lời giải chi tiết
1 | 2 | 3 | 4 | 5 |
B | B | C | A | C |
6 | 7 | 8 | 9 | 10 |
D | A | B | C | A |
11 | 12 | 13 | 14 | 15 |
B | A | B | B | A |
16 | 17 | 18 | 19 | 20 |
D | B | D | D | C |
21 | 22 | 23 | 24 | 25 |
A | D | C | D | B |
26 | 27 | 28 | 29 | 30 |
C | A | C | D | B |
Đề 13 kiểm tra học kì 1 – Vật lí 8
Đề bài
I. Trắc nghiệm khách quan: ( 3,0 điểm)
Hãy chọn phương án trả lời đúng trong các câu sau:
Câu 1 :Một vật chuyển động so với vật mốc khi:
A. Khoảng cách so vật mốc thay đổi.
B. Thời gian so với vật mốc thay đổi.
C. Vị trí của vật so với vật mốc thay đổi.
D. Vận tốc so với vật mốc thay đổi.
Câu 2: Một học sinh đi bộ từ nhà đến trường trên đoạn đường 3,6km, trong thời gian 40 phút. Vận tốc của học sinh đó là:
A. 19,44m/s B. 15m/s
C. 1,5m/s D. 2/3m/s
Câu 3: Mặt lốp xe ô tô, xe máy có khía rãnh để:
A. Tăng ma sát B. Giảm ma sát
C. Tăng quán tính D. Giảm quán tính
Câu 4: Vật sẽ như thế nào khi chịu tác dụng của hai lực cân bằng?
A. Vật đang đứng yên sẽ chuyển động nhanh dần.
B. Vật đang chuyển động sẽ dừng lại.
C. Vật đang chuyển động đều sẽ không còn chuyển động đều nữa.
D. Vật đang đứng yên sẽ đứng yên, vật đang chuyển động sẽ chuyển động thẳng đều
Câu 5: Móc một quả nặng vào lực kế, số chỉ của lực kế 20 N. Nhúng chìm quả nặng vào trong nước, số chỉ của lực kế thay đổi như thế nào?
A. Tăng lên B. Giảm đi
C. Không thay đổi D. chỉ số 0
Câu 6: Trong bình thông nhau chứa cùng một chất lỏng đứng yên, các mực chất lỏng ở các nhánh luôn ở:
A. độ cao khác nhau. B. cùng một độ cao.
C. chênh lệch nhau. D. không như nhau.
II.Tự Luận:( 7,0 điểm)
Bài 1: (1,0 điểm) Thế nào là chuyển động đều? Cho ví dụ?
Bài 2:(1,0 điểm) Hãy biểu diễn lực sau: Lực kéo của xe tải 15000N theo phương nằm ngang, chiều từ trái sang phải (tỉ xích 1cm ứng với 5000 N)
Bài 3:(2,0 điểm) Một bể cao 2m chứa đầy nước.
a) Tính áp suất của nước tác dụng lên đáy bể.
b) Tính áp suất của nước tác dụng lên một điểm cách đáy bể 40cm?
Bài 4: (2,0 điểm) Treo một quả nặng vào lực kế ở ngoài không khí thì lực kế chỉ giá trị P1=5N. Khi nhúng vật nặng vào nước lực kế chỉ giá trị P2=3N.
a. Tính lực đẩy Ac- si- mét tác dụng vào vật .
b. Tính thể tích của phần chất lỏng bị vật nặng chiếm chỗ. Biết dN =10.000N/m3
Bài 5: (1,0 điểm) Khi đi qua chỗ bùn lầy, người ta thường dùng 1 tấm ván đặt lên trên để đi. Hãy giải thích vì sao?
Lời giải chi tiết
Trắc nghiệm:
Câu | 1 | 2 | 3 | 4 | 5 | 6 |
Chọn | C | C | A | D | B | B |
Tự luận:
Câu 1:
Chuyển động đều là chuyển động mà vận tốc có độ lớn không thay đổi theo thời gian.
Ví dụ: Chuyển động của kim đồng hồ
Câu 2:

Câu 3: Tóm tắt:
dN =10.000N/m3
h = 2 m , h1= 40cm=0,4m
p = ?
Giải:
a) Áp suất của nước tác dụng đáy lên bể:
p = d.h
= 10000 . 2 = 20000 (N/m2)
b) Áp suất của nước tác dụng lên điểm cách đáy bể 40cm:
p = d.h2 = d. (h – h1)
= 10000 . 1,6 = 16000 (N/m2)
Câu 4: Tóm tắt
P1=5N.
P2=3N.
dN = 10000N/m3
FA = ? N
V = ? m3
Giải:
Lực đẩy Acsimet tác dụng vào vật là:
FA = P1– P2= 5 -3=2N
Thể tích của phần chất lỏng bị vật nặng chiếm chỗ là:
FA = d.V => V =FA/d = 2 / 10000 =0,0002m3
Câu 5:
Vì diện tích tiếp xúc giữa tấm ván và mặt bùn lớn hơn giữa bàn chân và mặt bùn nên khi đi trên đó thì áp suất gây ra trên mặt bùn được giảm đi và do đó mặt bùn đỡ bị lún so với khi không có ván.
Đề 14 kiểm tra học kì 1 – Vật lí 8
Đề bài
A. TRẮC NGHIỆM (3đ): Chọn đáp án em cho là đúng, rồi khoanh tròn.
Câu 1: Có một ô tô đang chạy trên đường. Trong các câu mô tả sau, câu nào đúng?
A. Ô tô chuyển động so với mặt đường.
B. Ô tô đứng yên so với cột điện bên đường.
C. Ô tô chuyển động so với người lái xe.
D. Ô tô đứng yên so với cây bên đường.
Câu 2: Đơn vị hợp pháp của vận tốc là:
A. km/s B. km/h C. m.s D. m/h
Câu 3: Một người đi xe đạp trong 2,5 giờ với vận tốc trung bình là 12 km/h. Quãng đường người đó đi được là:
A. 2,5km. B. 4,8 km. C. 12 km D. 30 km.
Câu 4: Trong các chuyển động sau, chuyển động nào là đều?
A. Chuyển động của một xe đạp đang xuống dốc.
B. Chuyển động của đoàn tàu đang vào nhà ga.
C. Chuyển động của đầu kim đồng hồ.
D. Chuyển động của quả banh đang lăn trên sân.
Câu 5: Áp lực tác dụng lên mặt sàn 500N. Diện tích tiếp xúc với mặt sàn là 4m2. Áp suất tác dụng lên sàn là:
A. 125 m2 /N B. 2000 N/m C. 125 Pa D. 125N
Câu 6: Trong quá trình lưu thông của các phương tiện giao thông đường bộ, ma sát giữa bánh xe và mặt đường, giữa các bộ phận cơ khí với nhau, ma sát giữa phanh xe và vành bánh xe làm phát sinh các bụi cao su, bụi khí và bụi kim loại. Các bụi khí này gây ra tác hại to lớn đối với môi trường. Để giảm thiểu tác hại này cần:
A. Giảm số phương tiện lưu thông trên đường.
B. Tăng số phương tiện lưu thông trên đường.
C. Cần thường xuyên kiểm tra chất lượng xe và vệ sinh mặt đường sạch sẽ.
D. Cả A và C.
B. CÂU HỎI TỰ LUẬN (7đ)
Câu 7: (1.5đ) Thế nào là hai lực cân bằng? Lấy một ví dụ về hai lực cân bằng và chỉ rõ đó là những lực nào ?
Câu 8: (1.5đ)Viết công thức tính áp suất. Nêu rõ ý nghĩa và đơn vị đo của các đại lượng có mặt trong công thức.
Câu 9: (1.5đ) Biểu diễn lực kéo 6 000N có phương nằm ngang, chiều từ trái sang phải, tỉ xích 1cm ứng với 1500N.
Câu 10: (2.5đ) Một người đi môtô đi trên đoạn đường thứ nhất dài 10km với vận tốc 40km/h, trên đoạn đường thứ hai dài 48km trong 45 phút. Hãy tính:
a) Thời gian để người đó đi hết đoạn đường thứ nhất.
b) Vận tốc trung bình của người đó trên cả 2 đoạn đường.
Lời giải chi tiếtTrắc nghiệm
Câu | 1 | 2 | 3 | 4 | 5 | 6 |
Đáp án | A | B | D | C | C | D |
Tự luậnCâu 7:Hai lực cân bằng là hai lực cùng đặt lên một vật,có cường độ bằng nhau,phương nằm trên một đường thẳng,chiều ngược nhau.VD: Hai bạn kéo co, sợi dây đứng yên thì lực kéo của hai bạn tác dụng vào sợi dây là như nhau.Câu 8:

Câu 10:
Cho biết :
s1 = 10km
v1 = 40km/h
s2 = 48km

Đề 15 kiểm tra học kì 1 – Vật lí 8
Đề bài
I. TRẮC NGHIỆM (4đ): Chọn đáp án đúng
Câu 1: Công thức nào sau đây là công thức tính áp suất:
A.p=FSp=FS B.p=F.sp=F.s
C.p=P/S D. p=d.V
Câu 2: Tác dụng của áp lực phụ thuộc vào:
A. Phương của lực B. Chiều của lực
C. Điểm đặt của lực D. Độ lớn của áp lực và diện tích mặt bị ép
Câu 3: Muốn tăng áp suất thì:
A. Giảm diện tích mặt bị ép và giảm áp lực theo cùng tỉ lệ
B. Giảm diện tích mặt bị ép và tăng áp lực
C. Tăng diện tích mặt bị ép và tăng áp lực theo cùng tỉ lệ
D. Tăng diện tích mặt bị ép và giảm áp lực
Câu 4: Khi đoàn tàu đang chuyển động trên đường nằm ngang thì áp lực có độ lớn bằng lực nào?
A. Lực kéo do đầu tàu tác dụng lên toa tàu B. Trọng lực của tàu
C. Lực ma sát giữa tàu và đường ray D. Cả ba lực trên
Câu 5: Điều nào sau đây là đúng khi nói về áp suất của chất lỏng?
A. Chất lỏng gây ra áp suất theo mọi phương lên đáy bình, thành bình và các vật ở trong lòng nó.
B. Chất lỏng gây ra áp suất theo phương ngang.
C. Chất lỏng gây ra áp suất theo phương thẳng đứng, hướng từ dưới lên trên.
D. Chất lỏng chỉ gây ra áp suất tại những điểm ở đáy bình chứa.
Câu 6: Lực đẩy Acsimét phụ thuộc vào các yếu tố:
A. Trọng lượng riêng của vật và thể tích của phần chất lỏng bị vật chiếm chỗ.
B. Trọng lượng riêng của chất lỏng và thể tích của vật.
C. Trọng lượng của chất lỏng và thể tích của phần chất lỏng bị vật chiếm chỗ.
D. Trọng lượng riêng của chất lỏng
Câu 7: Một cục nước đá đang nổi trong bình nước. Mực nước trong bình thay đổi như thế nào khi cục nước đá tan hết:
A.Tăng B.Giảm
C. Không đổi. D. Có thể tăng, cũng có thể giảm
Câu 8: Công thức tính áp suất chất lỏng là:

Câu 9: Phát biểu nào sau đây là đúng khi nói về áp suất khí quyển?
A. Áp suất khí quyển tác dụng theo mọi phương.
B. Áp suất khí quyển bằng áp suất thủy ngân.
C. Áp suất khí quyển chỉ tác dụng theo phương thẳng đứng hướng từ dưới lên trên.
D. Áp suất khí quyển chỉ tác dụng theo phương thẳng đứng hướng từ trên xuống dưới.
Câu 10: Hiện tượng nào sau đây không do áp suất khí quyển gây ra?
A. Quả bóng bàn bị bẹp thả vào nước nóng lại phồng lên như cũ
B. Lấy thuốc vào xi lanh để tiêm
C. Hút xăng từ bình chứa của xe bằng vòi
D. Uống nước trong cốc bằng ống hút
Câu 11: Trường hợp nào sau đây áp suất khí quyển lớn nhất
A. Tại đỉnh núi B. Tại chân núi C. Tại đáy hầm mỏ D. Trên bãi biển
Câu 12: Càng lên cao áp suất khí quyển càng giảm vì ?
A. Không khí càng đặc B. Lực hút trái đất giảm nên áp suất giảm
C. Không khí càng loãng D. Không khí càng nhiều tạp chất
Câu 13: Một vật ở trong nước chịu tác dụng của những lực nào?
A. Lực đẩy Acsimét B. Lực đẩy Acsimét và lực ma sát
C. Trọng lực D. Trọng lực và lực đẩy Acsimét
Câu 14: Ta biết công thức tính lực đẩy Acsimét là FA= d.V. Ở hình vẽ bên thì V là thể tích nào?
A. Thể tích toàn bộ vật B. Thể tích chất lỏng
C. Thể tích phần chìm của vật D. Thể tích phần nổi của vật

Câu 15: Móc 1 quả nặng vào lực kế ở ngoài không khí, lực kế chỉ 30N. Nhúng chìm quả nặng đó vào trong nước, số chỉ của lực kế thay đổi như thế nào?
A.Tăng lên B. Giảm đi C. Không thay đổi D. Chỉ số 0.
II. TỰ LUẬN (6đ):
Câu 1 (1đ): Viết công thức tính lực đẩy Acsimet. Tên, đơn vị của mỗi đại lượng.
Câu 2 (2đ): Cho ba ví dụ về công cơ học. Chỉ ra lực thực hiện công trong mỗi ví dụ
Câu 3 (3đ): Một bình thủy tinh cao 1,2 m được chứa đầy nước.
a) Tính áp suất do nước tác dụng lên điểm A ở đáy bình. Cho dnước = 10 000 N/m3.
b) Tính áp suất của nước tác dụng lên điểm B cách đáy bình 0,65 m?
Lời giải chi tiết
Câu | 1 | 2 | 3 | 4 | 5 |
Đáp án | A | D | B | B | A |
Câu | 6 | 7 | 8 | 9 | 10 |
Đáp án | A | C | B | A | A |
Câu | 11 | 12 | 13 | 14 | 15 |
Đáp án | C | C | D | C | B |
Tự luận
Câu 1:
Công thức tính lực đẩy Acsimet:
FA= d.V
Trong đó:
FA : Lực đẩy Acsimet (N)
d: trọng lượng riêng của chất lỏng (N/m3)
V: thể tích phần chất lỏng bị vật chiếm chỗ (m3)
Câu 2:
Vd1: Con bò đang kéo xe
Lực thực hiện công: lực kéo
Vd2: Người đẩy xe đang chuyển động
Lực thực hiện công: lực đẩy
Câu 3:
Tóm tắt:
hA = 1,2m
hB = 1,2 – 0,65 = 0,55m
dnước = 10000 N/m3
pA = ?
pB = ?
Giải:
a) Áp suất nước tác dụng lên điểm A ở đáy bình là:
pA = d . hA = 10000 . 1,2 = 12000 (N/m2)
b) Áp suất nước tác dụng lên điểm B cách đáy bình 0,65m là:
pB = d. hB = 10000 . 0,55 = 5500 (N/m2)
Đề 16 kiểm tra học kì 1 – Vật lí 8
Đề bài
I. PHẦN TRẮC NGHIỆM: (5 điểm) KHOANH TRÒN VÀO CHỮ CÁI TRƯỚC CÂU TRẢ LỜI ĐÚNG :
Câu 1: Tìm trong các chuyển động dưới đây, chuyển động nào là chuyển động không đều?
A. Chuyển động quay của Trái Đất xung quanh trục của nó.
B. Chuyển động quay của cánh quạt điện khi nguồn điện đã ổn định.
C. Chuyển động của kim phút đồng hồ.
D. Chuyển động của một quả bóng đá lăn xuống dốc.
Câu 2: Một chiếc thuyền chuyển động trên sông, câu nhận xét nào dưới đâykhông đúng?
A. Thuyền chuyển động so với người lái thuyền.
B. Thuyền chuyển động so với bờ sông.
C. Thuyền đứng yên so với người lái thuyền.
D. Thuyền chuyển động so với cây cối trên bờ.
Câu 3: Một vật chuyển động thẳng đều, thời gian để vật chuyển động hết quãng đường dài 4,8 m là 10 phút. Tốc độ chuyển động vật là:
A. 4,8 m/ph B. 48 m/ph
C. 0,48 m/ph D. 480m/ph
Câu 4:Khi nói lực là đại lượng véctơ, bởi vì
A. Lực có độ lớn, phương và chiều
B. Lực làm cho vật bị biến dạng
C. Lực làm cho vật thay đổi tốc độ
D. Lực làm cho vật chuyển động
Câu 5:Một vật đang chuyển động chịu tác dụng của hai lực cân bằng, thì
A. vật chuyển động với tốc độ tăng đần.
B. vật chuyển động với tốc độ giảm dần.
C. Hướng chuyển động của vật thay đổi.
D. Vật giữ nguyên tốc độ.
Câu 6: Áp lực là
A. Lực tác dụng lên mặt bị ép.
B. Lực ép có phương vuông góc với mặt bị ép.
C. Trọng lực của vật tác dụng lên mặt nghiêng.
D. Lực tác dụng lên vật.
Câu 7:Áp suất có đơn vị đo là
A. N/m3 B. N/cm
C. N/m D. N/m2
Câu 8: Trong các hiện tượng dưới đây, hiện tượng nào không mô tả sự tồn tại của lực đẩy Acsimét?
A. Nâng một vật dưới nước ta thấy nhẹ hơn nâng vật ở trên không khí.
B. Nhấn quả bóng bàn chìm trong nước, rồi thả tay ra, quả bóng lại nổi lên mặt nước.
C. Ô tô bị xa lầy khi đi vào chỗ đất mềm, mọi người hỗ trợ đẩy thì ô tô lại lên được.
D. Thả một trứng vào bình đựng nước muối mặn, quả trứng không chìm xuống đáy bình.
Câu 9:Khi một vật nhúng trong lòng chất lỏng, vật nổi lên khi
A. Trọng lượng riêng của vật lớn hơn trọng lượng riêng của chất lỏng.
B. Trọng lượng riêng của vật nhỏ hơn trọng lượng riêng của chất lỏng.
C. Trọng lượng riêng của vật bằng trọng lượng riêng của chất lỏng.
D. Trọng lượng của vật bằng trọng lượng của phần chất lỏng bị vật chiếm chỗ.
Câu 10: Một tàu ngầm lặn dưới đáy biển ở độ sâu 200m. Biết rằng trọng lượng riêng trung bình của nước biển là 10300N/m3. Áp suất tác dụng lên mặt ngoài của thân tàu là bao nhiêu?
A. 2060N/m2
B. 206000N/m2.
C. 20600N/m2.
D. 2060000N/m2.
II. PHẦN TỰ LUẬN:(5 điểm)
Câu 1: Biểu diễn lực sau đây:(1,5đ)
Lực kéo 15 000N theo phương nằm ngang, chiều từ trái sang phải (tỉ lệ xích 1cm ứng với 5 000N)
Câu 2: Một bao thóc có trọng lượng 700N, có diện tích tiếp xúc với mặt đất là 0,35m2. Tính áp suất bao thóc đó tác dụng lên mặt đất.(1,5đ)
Câu 3: Một vật nặng 420N được đưa lên cao 4m theo phương thẳng đứng:
a) Hãy tính công của lực kéo vật lên.(1)
b) Nếu sử dụng hệ thống gồm một ròng rọc động thì lực kéo vật đó lên là bao nhiêu Niutơn và phải kéo dây một đoạn dài bao nhiêu mét? (1đ)
Lời giải chi tiết
I. PHẦN TRẮC NGHIỆM:
Câu | 1 | 2 | 3 | 4 | 5 |
Đáp án | D | A | C | A | D |
Câu | 6 | 7 | 8 | 9 | 10 |
Đáp án | B | D | C | B | D |
Câu 1:

Câu 2:
Tóm tắt:
F = P = 700N
S = 0,35m2
p = ?
Giải:
Áp suất bao thóc tác dụng lên mặt đất là:
p = F/S = 700/0,35 = 2 000 (N/m2)
Đáp số: 2 000 N/m2
Câu 3:
Tóm tắt:
P = 420N
h = 4m
a)A = ?
b) F=?; l = ?
Giải:
a) Công của vật kéo vật lên là:
A = P.h = 420.4 = 1 680(J)
b) Sử dụng hệ thống gồm một ròng rọc động được lợi 2 lần về lực nên lực kéo vật bằng nửa trọng lượng vật.
F = P/2 = 420/2 = 210(N)
Do được lợi 2 lần về lực nên bị thiệt hai lần về đường đi(chiều dài dây kéo vật).
l = 2h = 2.4 = 8(m)
Đáp số: 1 680(J), 210(N), 8(m)
Đề 17 kiểm tra học kì 1 – Vật lí 8
Đề bài
Câu 1. Chuyển động nào sau đây không là chuyển động cơ học?
A. Sự rơi của chiếc lá.
B. Sự di chuyển của đám mây trên bầu trời.
C. Sự thay đổi hướng đi của tia sáng từ không khí vào nước.
D. Sự đong đưa của quả lắc đồng hồ.
Câu 2. Hành khách trên tàu A thấy tàu B đang chuyển động về phía trước. Còn hành khách trên tàu B lại thấy tàu C cũng chuyển động về phía trước. Vậy hành khách trên tàu A sẽ thấy tàu C:
A, Đứng yên.
B. Chạy lùi về phía sau.
C. Tiến về phía trước.
Câu 3. Hãy nối các cột bên trái và các cột bên phải cho phù hợp.
1. Chuyển động của trái đất quanh mặt trời. | a, Chuyể động thẳng. |
2. Chuyển động của thang máy. | b, Chuyển động cong. |
4. Chuyển động của ngăn kéo hộc tủ. | c, Chuyển động tròn. |
5. Chuyển động tự quay của Trái Đất. | d, Chuyển động không xác định. |
Câu 4. Biết độ lớn vận tốc của một vật , ta có thể.
A. Biết được quỹ đạo của vật là đường tròn hay dường thẳng.
B. Biết được vật chuyển động nhanh hay chậm.
C. Biết được tại sao vật chuyển động.
D. Biết được hướng chuyển động của vật.
Câu 5. Một chiếc máy bay mất 5h 15 phút để bay được đọn đường 630 km. Vận tốc trung bình của máy bay là.
A. 2km/phút
B. 120 km/h
C. 33,33m/s
D. Tất cả các giá trị trên đều đúng.
Câu 6. Lực là nguyên nhân làm.
A. Thay đổi vận tốc của vật.
B. Vật bị biến dạng
C. Thay đổi dạng quỹ đạo của vật.
D. Các tác động A,B,C
Câu 7. Dấu hiệu nào sau đây là chuển động theo quán tính.
A. Vận tốc của vật luôn thay đổi.
B. Độ lớn vận tốc của vật không đổi.
C. Chuyển động của vật theo đường cong.
D. Vật tiếp tục đứng yên hoặc chuyển động thẳng đều.
Câu 8. Những cách nào sau đây sẽ làm giảm lực ma sát.
A. Mài nhẵn bề mặt tiếp xúc giữa các vật.
B. Thêm dầu mỡ.
C. Giảm lực ép giữa các vật lên nhau.
D. Tất cả các biện pháp trên.
Câu 9. Trường hợp nào sau đây không có áp lực.
A. Lực của búa đóng vào đinh.
B. Trọng lượng của vật.
C. Lực của vợt tác dụng vào quả bóng.
D. Lực kéo của một vật lên cao.
Câu 10. Lực đẩy Ắc- si – mét không phụ thuộc vào đại lượng nào sau đây?
A. Khối lượng của vật bị nhúng.
B. Thể tích của vật bị nhúng.
C. Trọng lượng riêng của chất lỏng đụng trong chậu.
D. Khối lượng riêng của chất lỏng đụng trong chậu
B.Tự luận(5đ)
Bài 1. Một ô tô chạy xuống một cái dốc dài 30 km hết 45 phút, xe lại tiếp tục chạy thêm một quãng đường nằm ngang dài 90 km hết 3/2 giờ. Tính vận tốc trung bình (ra km/h; m/s):
a) Trên mỗi quãng đường?
b) Trên cả quãng đường?
Bài 2. Đổ một lượng nước vào trong cốc sao cho độ cao của nước trong cốc là 8cm.
a) Tính áp suất của nước lên đáy cốc và lên một điểm A cách đáy cốc 3 cm.
b) Lấy một quả cầu bằng gỗ có thể tích là 4cm3 thả vào cốc nước. Hãy tính lực cần thiết tác dụng vào quả cầu làm cho quả cầu chìm hoàn toàn trong nước.
Biết trọng lượng riêng của nước là 10000 N/m3, của gỗ là 8600N/m3.
Lời giải chi tiết
Đáp án và lời giải chi tiết
A. TRẮC NGHIỆM (3 Điểm)


Vậy vận tốc trung bình của xe trên cả quãng dốc và ngang là: 53,3 km/h hay 14, m/s.
Câu 2:
a. Đổi 8cm = 8.10-2 m.
Áp suất do nước gây ra ở đáy bình là:
p=d.h=10000.8.10-2 = 800(N/m2)
Áp suất tác dụng lên điểm A cách đáy cốc 3cm là:
hA= 8 -3 = 5cm = 0,05 m
pA = d.hA = 10000.0,05 = 500 (N/m2)
b. Đổi 4 cm3 = 4.10-6m3
Để quả cầu gỗ chìm hoàn toàn thì ta có:
P + F = FA
=> dg.V + F = d.V
=> F = 10000.4.10-6 –8600.4.10-6
=> F =0,00 56 (N)
Giải đề 18 thi học kì 1 lý lớp 8 Phòng GDĐT TP Thuận An
Đề bài
I. TRẮC NGHIỆM: (3 điểm)
Câu 1: Người lái đò đang ngồi yên trên chiếc thuyền thả trôi theo dòng nước, câu trả lời nào đúng?
A. Người lái đò đứng yên so với dòng nước
B. Người lái đò chuyển động so với dòng nước
C. Người lái đò đứng yên so với bờ sông
D. Người lái đò chuyển động so với chiếc thuyền
Câu 2: Cặp lực nào sau đây tác dụng lên một vật đang đứng yên, làm vật tiếp tục đứng yên?
A. Hai lực cùng cường độ, cùng phương.
B. Hai lực cùng phương, ngược chiều.
C. Hai lực cùng phương, cùng cường độ, cùng chiều.
D. Hai lực cùng cường độ, có phương nằm trên cùng một đường thẳng, ngược chiều.
Câu 3: Hành khách ngồi trên xe ô tô đang chuyển động bỗng thấy mình bị nghiêng người sang trái, chứng tỏ xe:
A. Đột ngột giảm vận tốc
B. Đột ngột tăng vận tốc
C. Đột ngột rẽ sang phải
D. Đột ngột rẽ sang trái
Câu 4: Xe máy chuyển động trên đoạn đường dài 6km trong thời gian 20 phút. Vận tốc trung bình của xe là:
A. 10 km/h B. 5 m/s
C. 12 km/h D. 10 m/s
Câu 5: Cách nào sau đây làm giảm được lực ma sát?
A. Tăng độ nhám của mặt tiếp xúc
B. Tăng lực ép lên mặt tiếp xúc
C. Tăng độ nhẵn giữa các mặt tiếp xúc
D. Tăng diện tích bề mặt tiếp xúc
Câu 6: Một tàu hỏa đang chạy trên đường ray. Người lái tàu ngồi trong buồng lái. Người soát vé đang đi lại trên tàu. Các cây cối bên đường đứng yên so với:
A. Người soát vé
B. Đường tàu
C. Người lái tàu
Câu 7: Lực ma sát trượt xuất hiện trong trường hợp nào sau đây?
A. Ma sát giữa má phanh với vành xe
B. Ma sát giữa cốc nước đặt trên bàn với mặt bàn
C. Ma sát giữa lốp xe với mặt đường khi xe đang chuyển động
D. Ma sát giữa các viên bi với ổ trục xe đạp, xe máy.
Câu 8: Câu nào sau đây nói về áp suất chất lỏng là đúng?
A. Chất lỏng chỉ gây áp suất theo phương thẳng đứng từ trên xuống.
B. Áp suất chất lỏng chỉ phụ thuộc vào bản chất của chất lỏng.
C. Chất lỏng gây áp suất theo mọi phương.
D. Áp suất chất lỏng chỉ phụ thuộc vào chiều cao của ccột chất lỏng.
Câu 9: Một kiện hàng có khối lượng 800kg gây áp suất 5000 N/m2 lên sàn nằm ngang, diện tích tiếp xúc có độ lớn:
A. 1,6 m2 B. 16 m2
C. 0,16 m2 D. 40 m2
Câu 10: Lực đẩy Ác – si – mét có thể tác dụng lên vật nào dưới đây?
A. Vật chìm hoàn toàn trong chất lỏng
B. Vật lơ lửng trong chất lỏng
C. Vật nổi trên mặt chất lỏng
D. Cả ba trường hợp trên.
Câu 11: Khi vật nổi trên chất lỏng thì lực đẩy Ác – si – mét có cường độ
A. Bằng trọng lượng của phần vật chìm trong nước.
B. Bằng trọng lượng của vật.
C. Bằng trọng lượng riêng của nước nhân với thể tích.
D. Bằng trọng lượng của phần nước bị vật chiếm chỗ.
Câu 12: Một học sinh đi xe đạp từ nhà tới trường với vận tốc 12km/h mất thời gian 15 phút. Quãng đường từ nhà tới trường là:
A. 5 km B. 3 km
C. 4 km D. 6 km
II. TỰ LUẬN (7 điểm)
Câu 1 (1 điểm): Một vật có khối lượng 2kg đặt nằm yên trên bàn. Hãy biểu diễn các lực tác dụng vào vật, tỉ xích 1cm ứng với 5N.
Câu 2 (1 điểm): Tại sao khi áo quần bị bụi bám vào, muốn cho sạch bụi thì người ta thường cầm lên và rũ thật mạnh?
Câu 3 (2 điểm): Một ca đựng nước hình trụ tròn, độ cao cột nước trong ca là 25 cm.
a) Tính áp suất do cột nước gây ra lên đáy ca? Biết trọng lượng riêng của nước là 1000 N/m3.
b) Tính áp suất do nước gây ra tại điểm cách đáy ca 7cm.
Câu 4 (3 điểm): Hai người cùng đi từ A đến B. Người thứ nhất đi xe đạp với vận tốc 4 m/s, người thứ hai đi xe máy với vận tốc 36 km/h. Quãng đường từ A đến B là 7,2 km.
a) Tính thời gian đi từ A đến B của hai người.
b) Hỏi người thứ hai phải xuất phát tại A lúc mấy giờ để hai người đến B cùng một lúc. Biết người thứ nhất khởi hành tại A lúc 6h.
Lời giải chi tiết
HƯỚNG DẪN GIẢI CHI TIẾT
Thực hiện: Ban chuyên môn Loigiaihay.com
I. TRẮC NGHIỆM
1. A | 2. D | 3. C | 4. B | 5. C | 6. B |
7. A | 8. C | 9. A | 10. D | 11. D | 12. B |
Câu 1:
Phương pháp
Vận dụng lý thuyết về tính tương đối của chuyển động và đứng yên.
Cách giải
– Người lái đò đang ngồi yên trên chiếc thuyền => Người lái đò đứng yên so sới chiếc thuyền.
– Chiếc thuyền thả trôi theo dòng nước => Chiếc thuyền đứng yên so với dòng nước.
Suy ra người lái đò đứng yên so với chiếc thuyền và dòng nước; chuyển động so với bờ sông.
Chọn A
Câu 2:
Phương pháp
Vận dụng lý thuyết về hai lực cân bằng.
Cách giải
Dưới tác dụng của hai lực cân bằng vật đang đứng yên sẽ tiếp tục đứng yên.
Hai lực cân bằng là hai lực cùng tác dụng lên một vật, có cường độ bằng nhau, phương nằm trên một đường thẳng, chiều ngược nhau.
Chọn D
Câu 3:
Phương pháp
Vận dụng lý thuyết về quán tính.
Cách giải
Hành khách ngồi trên xe ô tô đang chuyển động bỗng thấy mình bị nghiêng người sang trái, chứng tỏ xe đột ngột rẽ sang phải.
Chọn C
Câu 4:
Phương pháp

Chọn B
Câu 5:
Phương pháp
Vận dụng lý thuyết về lực ma sát trong đời sống và kĩ thuật.
Cách giải
Các cách để làm giảm lực ma sát là:
+ tăng độ nhẵn giữa các mặt tiếp xúc.
+ bôi trơn bằng dầu mỡ.
+ thay ma sát trượt bằng ma sát lăn (dùng các ổ bi).
Chọn C
Câu 6:
Phương pháp
Sử dụng lý thuyết về tính tương đối của chuyển động.
Cách giải
Cây cối ven đường | Tàu | |
Người soát vé | Chuyển động | Chuyển động |
Đường tàu | Đứng yên | Chuyển động |
Người lái tàu | Chuyển động | Đứng yên |
=> Cây cối ven đường đứng yên so với đường tàu.
Chọn B
Câu 7:
Phương pháp
Vận dụng lý thuyết về sự xuất hiện của lực ma sát:
– Lực ma sát trượt sinh ra khi một vật trượt trên bề mặt của vật khác.
– Lực ma sát lăn sinh ra khi một vật lăn trên bề mặt của vật khác.
– Lực má sát nghỉ giữa cho vật không trượt khi vật chịu tác dụng của vật khác.
Cách giải
– Ma sát giữa má phanh với vành xe => ma sát trượt.
– Ma sát giữa cốc nước đặt trên bàn với mặt bàn => ma sát nghỉ.
– Ma sát giữa lốp xe với mặt đường khi xe đang chuyển động => ma sát lăn
– Ma sát giữa các viên bi với ổ trục xe đạp, xe máy => ma sát lăn
Chọn A
Câu 8:
Phương pháp
Vận dụng lý thuyết về sự tồn tại của áp suất trong lòng chất lỏng.
Cách giải
Chất lỏng gây áp suất theo mọi phương lên đáy bình, thành bình và các vật trong lòng chất lỏng.
Chọn C
Câu 9:
Phương pháp

Chọn A
Câu 10:
Phương pháp
Vận dụng lý thuyết về lực đẩy Ác – si – mét.
Cách giải
Lực đẩy Ác – si – mét có thể tác dụng lên vật chìm hoàn toàn trong chất lỏng, vật lơ lửng trong chất lỏng, vật nổi trên chất lỏng.
Chọn D
Câu 11:
Phương pháp
Vận dụng lý thuyết độ lớn của lực đẩy Ác – si – mét khi vật nổi trên mặt thoáng của chất lỏng.
Cách giải
Khi vật nổi trên mặt chất lỏng thì ta có:
FA=d.VFA=d.V với:
d là trọng lượng riêng của chất lỏng
V là thể tích phần chất lỏng bị vật chiếm chỗ chứ không phải thể tích của vật.
=> Khi vật nổi trên chất lỏng thì lực đẩy Ác – si – mét có cường độ bằng trọng lượng của phần nước bị vật chiếm chỗ.
Chọn D
Câu 12:
Phương pháp
Sử dụng công thức tính quãng đường: s=v.ts=v.t
Cách giải
Đổi 15 phút = 0,25 giờ
Quãng đường từ nhà đến trường là:
s=v.t=12.0,25=3(km)s=v.t=12.0,25=3(km)
Chọn B
II. TỰ LUẬN
Câu 1:
Phương pháp
Vận dụng lý thuyết bài biểu diễn lực.
Cách giải
Trọng lượng của vật là:
P = 10m = 10. 2 = 20 (kg)


Câu 2:
Phương pháp
Vận dụng lý thuyết về quán tính: Quán tính là tính chất của một vật luôn có xu hướng bảo toàn vận tốc của nó cả về hướng và độ lớn.
Cách giải
Khi quần áo bị bụi bám vào, muốn cho sạch bụi thì người ta thường cầm lên và rũ thật mạnh vì khi ta giũ áo, áo và bụi cùng chuyển động; khi áo dừng lại đột ngột, các hạt bụi dính trên áo do quán tính vẫn tiếp tục chuyển động và văng ra khỏi áo.


Giải đề 19 thi học kì 1 lý lớp 8 trường THCS Ngãi Tứ
Đề bài
I. PHẦN TRẮC NGHIỆM: (3,0 điểm)
Học sinh chọn câu trả lời đúng nhất trong các câu sau, đúng mỗi câu đạt 0,25 điểm.
Câu 1: Công thức tính vận tốc trung bình trong chuyển động không đều:

Câu 2: Một xe đạp đi với vận tốc 10 km/h. Con số đó cho ta biết:
A. thời gian đi của xe đạp
B. quãng đường đi của xe đạp
C. xe đạp đi 1 giờ được 10km
D. mỗi giờ xe đạp đi được 1000m
Câu 3: Vận tốc của ô tô là 40 km/h, của xe máy là 12 m/s, của tàu hỏa là 600 m/phút. Cách sắp xếp theo thứ tự vận tốc giảm dần là:
A. tàu hỏa – ô tô – xe máy
B. ô tô – tàu hỏa – xe máy
C. tàu hỏa – xe máy – ô tô
D. xe máy – ô tô – tàu hỏa
Câu 4: Khi vật chịu tác dụng của 2 lực cân bằng thì:
A. vật sẽ chuyển động
B. vật đang chuyển động sẽ chuyển động chậm dần
C. vật đang chuyển động sẽ tiếp tục chuyển động thẳng đều
D. vật đang chuyển động sẽ chuyển động nhanh dần
Câu 5: Khi ngồi trên ô tô đang chuyển động hành khách thấy mình bị nghiêng người sang phải. Câu nhận xét nào sau đây là đúng?
A. Xe đột ngột rẽ sang trái
B. Xe đột ngột rẽ sang phải
C. Xe đột ngột tăng vận tốc
D. Xe đột ngột giảm vận tốc
Câu 6: Trên lốp ô tô, xe máy, xe đạp người ta phải xẻ rãnh vì:
A. trang trí cho bánh xe đẹp
B. tăng ma sát giúp xe không bị trơn trượt
C. giúp xe đi nhanh hơn
D. xe chuyển động chậm hơn
Câu 7: Trường hợp nào dưới đây cho ta biết khi chịu tác dụng của lực vật vừa bị biến dạng vừa bị biến đổi chuyển động:
A. gió thổi cành lá đung đưa
B. một vật đang rơi từ trên cao xuống
C. sau khi đập vào mặt vợt quả bóng tennit bị bật ngược trở lại
D. khi hãm phanh xe đạp chạy chậm dần
Câu 8: Công thức tính áp suất chất rắn là:

Câu 9: Đơn vị của áp suất là:
A. N.m B. N
C. N/m D. N/m2
Câu 10: Muốn tăng áp suất lên diện tích bị ép ta làm như sau:
A. giảm áp lực lên diện tích bị ép
B. tăng diện tích bị ép
C. tăng áp lực và tăng diện tích bị ép
D. tăng áp lực và giảm diện tích bị ép
Câu 11: Một bình hình trụ cao 2,5 m đựng đầy nước. Biết trọng lượng riêng của nước là 10000N/m310000N/m3. Áp suất của nước tác dụng lên đáy bình là:
A. 25000Pa B. 2500Pa
C. 250Pa D. 25Pa
Câu 12: Khi đoàn tàu đang chuyển động trên đường nằm ngang thì áp lực có độ lớn bằng
A. lực kéo do đầu tàu tác dụng lên toa tàu
B. trọng lực của tàu
C. lực ma sát giữa tàu và đường ray
D. lực kéo đầu tàu và trọng lực của tàu
II. TỰ LUẬN: (7,0 điểm)
Câu 1 (1,25 điểm): Một người đi xe máy trong 2 giờ đi được quãng đường 80 km. Tính vận tốc của người đó.
Câu 2 (2,0 điểm): Biểu diễn các vectơ lực sau đây:
a) Trọng lượng của một vật là 400 N (tỉ xích tùy chọn).
b) Lực kéo 500N của một vật có phương nằm nghiêng hợp với phương nằm ngang một góc 300, chiều hướng lên (tỉ xích tùy chọn).
Câu 3 (1,0 điểm): Một người đứng thẳng gây một áp suất 18000N/m2 lên mặt đất. Biết diện tích tiếp xúc của hai bàn chân với mặt đất là 0,03 m2. Tính khối lượng của người đó.
Câu 4 (2,75 điểm): Nêu tác dụng của chất lỏng lên vật nhúng chìm trong đó. Viết công thức tính độ lớn của lực đẩy Acsimet. Cho biết tên và đơn vị các đại lượng trong công thức.
Lời giải chi tiết
HƯỚNG DẪN GIẢI CHI TIẾT
Thực hiện: Ban chuyên môn Loigiaihay.com
I. PHẦN TRẮC NGHIỆM
1. A | 2. C | 3. D | 4. C | 5. A | 6. B |
7. C | 8. B | 9. D | 10. D | 11. A | 12. B |
Câu 1:
Phương pháp
Vận dụng lý thuyết bài vận tốc.
Cách giải
Vận tốc trung bình trong chuyển động không đều được xác định bằng công thức:

Suy ra: ô tô: 11,11 m/s; xe máy: 12 m/s; tàu hỏa: 10m/s
Vậy thứ tự vận tốc giảm dần là: xe máy – ô tô – tàu hỏa
Chọn D
Câu 4:
Phương pháp
Vận dụng lý thuyết về hai lực cân bằng.
Cách giải
Dưới tác dụng của lực cân bằng:
+ Vật đang đứng yên sẽ tiếp tục đứng yên.
+ Vật đang chuyển động sẽ tiếp tục chuyển động thẳng đều
Chọn C
Câu 5:
Phương pháp
Vận dụng lý thuyết về quán tính.
Cách giải
Khi ngồi trên ô tô đang chuyển động hành khách thấy mình bị nghiêng người sang phải => Xe đột ngột rẽ sang trái.
Chọn A
Câu 6:
Phương pháp
Vận dụng lý thuyết bài lực ma sát.
Cách giải
Trên lốp ô tô, xe máy, xe đạp, người ta phải xẻ rãnh để tăng ma sát giúp xe không bị trơn trượt.
Chọn B
Câu 7:
Phương pháp
Cách giải
– Gió thổi cành lá đung đưa => biến đổi chuyển động
– Một vật đang rơi từ trên cao xuống => biến đổi chuyển động
– Sau khi đập vào mặt vợt quả bóng tennit bị bật ngược trở lại => quả bóng vừa bị biến dạng, vừa bị biến đổi chuyển động.
– Khi hãm phanh xe đạp chạy chậm dần => biến đổi chuyển động
Chọn C
Câu 8:
Phương pháp
Vận dụng lý thuyết bài áp suất.
Cách giải
Áp suất là độ lớn của áp lực trên một đơn vị diện tích bị ép, được tính bằng công thức:

=> Muốn tăng p ta phải tăng F và giảm S.
Chọn D
Câu 11:
Phương pháp
Vận dụng lý thuyết bài áp suất chất lỏng.
Cách giải
Áp suất chất lỏng được xác định:
p=d.h=10000.2,5=25000Pa
Chọn A
Câu 12:
Phương pháp
Sử dụng định nghĩa về áp lực.
Cách giải
Áp lực là lực ép có phương vuông góc với mặt bị ép.
Khi đoàn tàu đang chuyển động trên đường nằm ngang thì áp lực có độ lớn bằng trọng lực của tàu vì khi đó trọng lực vuông góc với mặt bị ép, lực ma sát và lực kéo có phương song song với mặt bị ép.
Chọn B
II. PHẦN TỰ LUẬN
Câu 1:
Phương pháp


Câu 4:
Phương pháp
Vận dụng lý thuyết bài lực đẩy Acssimet.
Cách giải
– Tác dụng của chất lỏng lên vật nhúng chìm trong nó:
Một vật nhúng vào chất lỏng bị chất lỏng đẩy thẳng đứng từ dưới lên với lực có độ lớn bằng trọng lượng của phần chất lỏng mà vật chiếm chỗ. Lực này gọi là lực đẩy Ác si mét.
– Công thức tính lực đẩy Ác-si-mét:
FA=d.V
Trong đó:
+ d: là trọng lượng riêng của chất lỏng ( N/m3)
+ V: là thể tích phần chất lỏng bị vật chiếm chỗ (m3).
Giải đề 20 thi học kì 1 lý lớp 8 trường THCS Mỹ Lệ

Câu 3: Hành khách ngồi trên ô tô đang chuyển động bỗng thấy mình bị nghiêng người về phía trước, chứng tỏ xe:
A. đột ngột tăng vân tốc
B. đột ngột giảm tốc độ
C. đột ngột rẽ sang trái
D. đột ngột rẽ sang phải
Câu 4: Một ô tô chạy với vận tốc 60 km/h. Hỏi trong 30 phút ô tô đi được bao nhiêu km?
A. 1800km B. 120km
C. 30km D. 2km
Câu 5: Trong các cách tăng, giảm áp suất sau đây, cách nào là không đúng?
A. Muốn tăng áp suất thì giảm áp lực, tăng diện tích bị ép.
B. Muốn tăng áp suất thì tăng áp lực, giảm diện tích bị ép.
C. Muốn giảm áp suất thì giảm áp lực, giữ nguyên diện tích bị ép.
D. Muốn giảm áp suất thì giữ nguyên áp lực, tăng diện tích bị ép.
Câu 6: Áp suất do áp lực 600N tác dụng lên một diện tích 2 dm3 là:
A. 300N/m2 B. 1200N/m2
C. 15000N/m2 D. 30000N/m2
Câu 7: Nếu thả một chiếc nhẫn đặc bằng bạc (Ag) vào thủy ngân (Hg) thì
A. nhẫn nổi vì dAg>dHg
B. nhẫn nổi vì dAg<dHg
C. nhẫn chìm vì dAg<dHg
D. nhẫn chìm vì dAg>dHg
Câu 8: Một vật trọng lượng 30N trượt trên mặt bàn nằm ngang được 0,5m. Công của trọng lực là:
A. 0J B. 0,5J
C. 1J D. 2J
II. Tự luận
Câu 1: Khi nào sinh ra lực ma sát trượt, ma sát lăn?
Cầm phấn viết lên bảng sinh ra lực ma sát nào? Có lợi hay có hại?
Câu 2: Một học sinh đi xe đạp trên chặng thứ nhất được 120m mất 30 giây, đi tiếp chặng thứ hai được 225m mất 50 giây. Tính vận tốc cho mỗi mỗi chặng đường và cho cả hai chặng đường?
Lời giải chi tiết
Phần 1: Trắc nghiệm
1. D | 2. C | 3. B | 4. C |
5. A | 6. D | 7. B | 8. A |
Câu 1:


Phần II: Tự luận
Câu 1:
– Lực ma sát trượt sinh ra khi một vật trượt trên bề mặt một vật khác.
Ví dụ: kéo lê một vật trên sàn nhà.
– Lực ma sát lăn sinh ra khi một vật lăn trên bề mặt của vật khác.
Ví dụ: ma sát sinh ra khi quả bóng lăn trên sàn.
– Cầm phấn viết lên bảng sinh ra lực ma sát trượt giữa phấn và mặt bảng. Lực ma sát này là có lợi vì giúp các nét phấn hiện ra rõ nét trên bảng.
Câu 2:
Vận tốc cho chặng thứ nhất là:

Leave a Reply