Câu cầu khiến

5/5 - (1 vote)

Soạn bài Câu cầu khiến

Soạn bài Câu cầu khiến (siêu ngắn)

Soạn bài Câu cầu khiến (ngắn nhất)

Soạn bài Câu cầu khiến (cực ngắn)

I. Đặc điểm hình thức của câu cầu khiến

  1. Trong đoạn trích trên câu cầu khiến là:

    + Đoạn ( a) câu: ” Thôi đừng lo lắng.” và ” Cứ về đi.”

    + Đoạn (b ) câu: ” Đi thôi con.”

    – Đặc điểm hình thức: Có các từ cầu khiến “Thôi”, “đi”.

    – Câu cầu khiến ở những đoạn trên dùng để: yêu cầu và đề nghị.

  2. Cách đọc câu “Mở cửa!” trong (b ) khác với cách đọc “Mở cửa.” trong câu (a ).

    – Câu “Mở cửa!” trong (b ) dùng để yêu cầu, ra lệnh. “Mở cửa.” trong ( a) dùng để trả lời cho câu hỏi ” Anh đang làm gì đấy?”

II. Luyện tập

Bài 1 ( trang 31 sgk Ngữ văn 8 tập 2) :

  – Các câu cầu khiến sử dụng các từ câu khiến “hãy” câu a, từ ” đi” câu b, từ “đừng” ở câu c.

  – Câu a khuyết chủ ngữ, câu b chủ ngữ là “Ông giáo”, câu c chủ ngữ là “chúng ta”.

  – Thêm bớt chủ ngữ vào các câu cầu khiến trên:

    + Con hãy lấy gạo làm bánh mà lễ tiên vương. → Nội dung câu nguyên vẹn, cụ thể hóa chủ thể hơn.

    + Hút trước đi → bớt chủ ngữ khiến nội dung cầu khiến mạnh hơn nhưng khiếm nhã hơn.

    + Thay chủ ngữ: Nay các anh chị đừng làm gì nữa… → Nội dung câu thay đổi, người nói không còn xuất hiện trong câu nữa.

Bài 2 (trang 32 sgk Ngữ văn 8 tập 2):

  a, Thôi, im cái điệu hát mưa dầm sùi sụt ấy đi.

    → Từ cầu khiến “đi”, vắng chủ ngữ.

  b, Các em đừng khóc.

    → Từ cầu khiến “đừng”, có chủ ngữ “em”.

  c, Đưa tay cho tôi mau! Cầm lấy tay tôi này!

    → Ngữ điệu khẩn trương, gấp gáp. Khuyết chủ ngữ.

  → Sự có mặt hay vắng mặt của chủ ngữ liên quan tới hình thức biểu hiện ý nghĩa câu cầu khiến.

    + Có chủ ngữ câu cầu khiến lịch sự hơn, rõ ràng hơn.

Bài 3 (trang 32 sgk Ngữ văn 8 tập 2):

  Giống: đều yêu cầu, đề nghị người chồng cố ngồi dậy ăn chút ít cháo.

  Khác:

    + Câu a không có chủ ngữ, nên ý nghĩa cầu khiến không có sự trang nhã, lịch sự, giống như một mệnh lệnh.

    + Câu b có chủ ngữ khiến câu cầu khiến trở nên rõ đối tượng, nhẹ nhàng và lịch sự hơn.

Câu 4 ( trang 32 sgk Ngữ văn 8 tập 2):

    – Dế Choắt nói với Dế Mèn: Việc muốn đào thông sang hang nhà Dế Mèn với mục đích làm thế phòng thủ cho căn nhà Dế Choắt đang ở.

    – Dế Choắt đã sử dụng câu hỏi để hỏi ý của Dế Mèn vì Dế Choắt rất khiêm nhường, Dế Choắt tự coi mình có vai giao tiếp thấp hơn Dế Mèn.

    – Dế Choắt không đưa ra những câu ” Anh hãy đào giúp em một cái ngách sang bên nhà anh!” hay ” Đào ngay giúp em một cái ngách.

    → Bởi vì Dế Choắt yếu đuối, nhút nhát hơn, muốn đi nhờ vả Dế Mèn thì không thể yêu cầu ra lệnh được.

Bài 5 ( trang 33 sgk Ngữ Văn 8 tập 2):

  – Không thể sử dụng câu ” Đi thôi con!” để thay thế cho câu “Đi đi con!” Bởi vì:

    + Câu cầu khiến “Đi thôi con!” như lời giục dã, lúc này cả người nói và người nghe sẽ cùng thực hiện hành động rời đi.

    + Trong khi câu cầu khiến “Đi đi con!” như một sự động viên, khích lệ đứa con hãy can đảm bước đi một mình.

Giải bài tập sách giáo khoa Ngữ văn 8 ⭐️⭐️⭐️⭐️⭐️

Mọi chi tiết liên hệ với chúng tôi :
TRUNG TÂM GIA SƯ TÂM TÀI ĐỨC
Các số điện thoại tư vấn cho Phụ Huynh :
Điện Thoại : 091 62 65 673 hoặc 01634 136 810
Các số điện thoại tư vấn cho Gia sư :
Điện thoại : 0902 968 024 hoặc 0908 290 601

Be the first to comment

Leave a Reply

Your email address will not be published.


*