✅ Cách đổi đơn vị đo độ dài ⭐️⭐️⭐️⭐️⭐️

5/5 - (1 vote)

Đơn vị đo độ dài là gì?

Đơn vị đo độ dài là đại lượng dùng để đo khoảng cách giữa hai điểm (thường không đổi theo thời gian) để làm mốc so sánh về độ lớn giữa các độ dài khác nhau.

Đơn vị đo lường quan trọng nhất là đơn vị đo chiều dài: 1 mét đã từng được định nghĩa là 1/10.000.000 của khoảng cách từ cực tới xích đạo.

Bảng đơn vị độ dài

Lớn hơn mét

Mét

Nhỏ hơn mét

km

hm

dam

m

dm

cm

mm

1 km

= 10 hm

= 1000 m

1 hm

= 10 dam

= 100 m

1 dam = 10 m

1 m

= 10 dm

= 100 cm

= 1000 mm

1 dm

= 10 cm

= 100 mm

1 cm = 10 mm

1 mm

Cách đọc đơn vị đo độ dài

Mẹo học các đơn vị đo độ dài một cách nhanh chóng, đơn giản và dễ hiểu nhất. Sắp xếp các đơn vị đo độ dài từ lớn đến bé như sau:

  • Đơn vị đo độ dài lớn nhất là Ki-lô-mét (km).
  • Đơn vị liền sau Ki-lô-mét (km) là Héc-tô-mét (hm).
  • Đơn vị liền sau Héc-tô-mét (hm) là Đề-ca-mét (dam)
  • Đơn vị liền sau Đề-ca-mét (dam) là Mét (m).
  • Đơn vị liền sau Mét (m) là Đề-xi-mét (dm).
  • Đơn vị liền sau Đề-xi-mét (dm) là xen-ti-mét (cm)
  • Đơn vị liền sau Xen-ti-mét (cm) là Mi-li-mét (mm)

Ta được thứ tự các đơn vị như sau: km => hm => dam => m => dm => cm => mm

Cách đổi đơn vị đo độ dài chuẩn nhanh chóng

Trong bảng đơn vị đo độ dài cho thấy mỗi đơn vị gấp 10 lần đơn vị liền sau, mỗi đơn vị bằng 1/10 đơn vị liền trước. Vì vậy để đổi đơn vị ta áp dụng 2 nguyên tắc sau:

  • Khi đổi đơn vị đo độ dài từ đơn vị lớn hơn sang đơn vị bé hơn liền kề thì chúng ta nhân số đó với 10. Ví dụ: 1 km = 10 hm = 100 dam hay 1 m = 10 dm = 100 cm = 1000 mm

Khi đổi đơn vị đo độ dài từ đơn vị nhỏ hơn sang đơn vị lớn hơn liền kề thì chúng ta chia số đó cho 10. Ví dụ: 30 cm = 3 m

Cách đổi đơn vị đo độ dài chuẩn nhất

Để có thể thực hiện đổi đơn vị đo độ dài thì các bạn cần phải hiểu rõ được bản chất của phép đổi đó là gì. Khi đã nắm được bản chất thì các bạn chỉ cần dịch chuyển dấu phẩy sang trái hoặc sang phải mỗi đơn vị đo liền sau nó là một chữ số hoặc thêm một chữ số 0 (nếu thiếu) ứng với mỗi đơn vị đo.

Cụ thể như sau:

  • Khi đổi đơn vị đo độ dài từ đơn vị lớn hơn sang đơn vị bé hơn liền kề thì chúng ta nhân số đó với 10

Ví dụ: 1 km = 10 hm = 100 dam.

  • Khi đổi đơn vị đo độ dài từ đơn vị nhỏ hơn sang đơn vị lớn hơn liền kề, chúng ta chia số đó cho 10

Ví dụ: 20 cm = 2 dm.

Nói chung, mỗi đơn vị đo độ dài liền kề nhau thì sẽ gấp hoặc kém nhau 10 lần.

Ví dụ 1:

Khi đổi từ 1 km sang m, chúng ta thấy phải nhân số đó với 3 lần số 10 ( 10 x 10 x 10 = 1000 ). Vậy ta suy ra 1 km = 1 x 1000 = 1000 m.

Ví dụ 2:

Khi đổi từ 200 cm sang m, chúng ta thấy phải chia 200 với 2 lần số 10 ( 10 x 10 = 100 ). Vậy ta suy ra kết quả là 200 cm = 200 : 100 = 2 m.

Các dạng bài tập về đơn vị đo độ dài từ cơ bản đến nâng cao

Ví dụ 1: Đổi các đơn vị sau:

  • 1 km = 1000 m
  • 12 km = 12000 m
  • 10 hm = 10 hm x 100 = 1000 m
  • 1 dam = 10 m
  • 1000 m = 1 km
  • 100 dm = 10 m
  • 100 cm = 1 m
  • 100 m = 1 hm
  • 10 mm = 10 cm
  • 3 m = 3 x 100 = 300 cm.

Ví dụ 2: Thực hiện các phép tính sau:

10km + 3km = 13km

25hm – 7hm = 18hm

10mm + 12mm = 22mm

7m x 7m = 49m

15cm : 5cm = 3cm

Ví dụ 3: Điền các dấu “>” “<” hoặc “=” vào chỗ thích hợp

a, 4m5cm … 500cm

b, 5000m … 5km

c, 3dm4cm … 15cm

d, 500mm … 50cm

e, 100m … 20dam

g,30dam5m …35hm

Lời giải:

Áp dụng bảng đơn vị đo ta có các đáp án như sau:

a) 4m5cm được đổi ra cm là: 400cm + 5cm = 405cm. => 4m5cm < 500cm

b) 5000m được đổi ra km là 5000m : 1000 = 5km. => 5000m = 5km

c) 3dm4cm được đổi ra cm là: 30cm + 4cm = 34cm. => 3dm4cm > 15cm

d) 500mm được đổi ra cm là: 500mm : 10 = 50cm. => 500mm = 50cm

e) 20dam được đổi ra m là: 20dam x 10 = 200m. => 100m < 20dam

f) Ở phép so sánh này do có 3 đơn vị đo nên khi thực hiện chúng ta cần phải lựa chọn 1 đơn vị chung để đổi các giá trị về cùng 1 đơn vị đo thì mới thực hiện được phép so sánh.

30dam5m được đổi ra m là: 300m + 5m = 305m

35hm được đổi ra m là 35hm x 100 = 350m

30dam5m < 35hm

Ví dụ

Người ta dán liền nhau 500 con tem hình chữ nhật lên một tấm bìa hình vuông cạnh dài 1m, biết mỗi con tem có chiều dài 3cm, chiều rộng 22mm. Hỏi diện tích phần bìa không dán tem là bao nhiêu cm2?

Giải:

22mm = 2,2cm

Diện tích tấm bìa hình vuông là: 1 x 1 = 1 (m2) = 10 000 (cm2)

Diện tích mỗi con tem là: 3 x 2,2 = 6,6 (cm2)

Diện tích 500 con tem là: 6,6 x 500 = 3300 (cm2)

Diện tích phần bìa không dán tem là: 10 000 – 3300 = 6700 (cm2)

Một số dạng bài tập liên quan đến đơn vị đo độ dài

Dạng 1: Đổi đơn vị đo độ dài

  1. 1 km = … m
  2. 12 km = … m
  3. 10 hm = … m
  4. 1 dam = … m
  5. 1000 m = … km
  6. 100 dm = … m
  7. 100 cm = … m
  8. 100 m = … hm
  9. 10 mm = … cm
  10. 3 m = … cm

Đáp án

Áp dụng bảng đơn vị đo độ dài ta có đáp án của bài tập trên như sau:

  1. 1 km = 1000 m
  2. 12 km = 12000 m
  3. 10 hm = 10 hm x 100 = 1000 m
  4. 1 dam = 10 m
  5. 1000 m = 1 km
  6. 100 dm = 10 m
  7. 100 cm = 1 m
  8. 100 m = 1 hm
  9. 10 mm = 10 cm
  10. 3 m = 3 x 100 = 300 cm.

Dạng 2: Bài toán thực hiện phép tính

  1. 10km + 5km = ?
  2. 24hm – 18hm = ?
  3. 13mm + 12mm = ?
  4. 6m x 7m = ?
  5. 15cm : 3cm = ?

Đáp án:

Thực hiện phép tính và giữ nguyên đơn vị đo ở kết quả. Ta có:

  1. 10km + 5km = 15km
  2. 24hm – 18hm = 6hm
  3. 13mm + 12mm = 25mm
  4. 6m x 7m = 42m
  5. 15cm : 3cm = 5cm

Dạng 3: So sánh các đơn vị đo

Điền các dấu “>” “<” hoặc “=” vào chỗ thích hợp

  1. 4m5cm … 500cm
  2. 5000m … 5km
  3. 3dm4cm … 15cm
  4. 500mm … 50cm
  5. 100m … 20dam
  6. 30dam5m …35hm

Đáp án:

Áp dụng bảng đơn vị đo ta có các đáp án như sau:

  1. a) 4m5cm được đổi ra cm là: 400cm + 5cm = 405cm. => 4m5cm < 500cm
  2. b) 5000m được đổi ra km là 5000m : 1000 = 5km. => 5000m = 5km
  3. c) 3dm4cm được đổi ra cm là: 30cm + 4cm = 34cm. => 3dm4cm > 15cm
  4. d) 500mm được đổi ra cm là: 500mm : 10 = 50cm. => 500mm = 50cm
  5. e) 20dam được đổi ra m là: 20dam x 10 = 200m. => 100m < 20dam
  6. f) Ở phép so sánh này do có 3 đơn vị đo nên khi thực hiện chúng ta cần phải lựa chọn 1 đơn vị chung để đổi các giá trị về cùng 1 đơn vị đo thì mới thực hiện được phép so sánh.

30dam5m được đổi ra m là: 300m + 5m = 305m

35hm được đổi ra m là 35hm x 100 = 350m

  • 30dam5m < 35hm

Cách quy đổi đơn vị đo độ dài chuẩn nhất

Để có thể thực hiện đổi đơn vị đo độ dài thì các bạn cần phải hiểu rõ được bản chất của phép đổi đó là gì. Khi đã nắm được bản chất thì các bạn chỉ cần dịch chuyển dấu phẩy sang trái hoặc sang phải mỗi đơn vị đo liền sau nó là một chữ số hoặc thêm một chữ số 0 (nếu thiếu) ứng với mỗi đơn vị đo.

Vậy có thể áp dụng những quy tắc sau để chuyển đổi:

Quy tắc 1:  Khi đổi từ đơn vị lớn hơn xuống đơn vị bé hơn liền kề, thì ta thêm vào số đó 1 chữ số 0 (nhân số đó với 10). Nếu cách một đơn vị ở giữa ta thêm 2 số 0 và cách 2 đơn vị ta thêm 3 số 0 và tương tự ….

Ví dụ:

  • 1m = 10dm
  • 1dm = 100mm
  • 70km = 70 000m

Quy tắc 2: Muốn đổi từ đơn vị nhỏ hơn sang đơn vị lớn hơn liền kề, thì chia số đó cho 10 (hay bớt số đó đi 1 chữ số 0)

Ví dụ:

  • 100cm = 10dm = 1m
  • 23000km = 2300hm = 230dam= 23m

CÁC DẠNG TOÁN BẢNG ĐƠN VỊ ĐO ĐỘ DÀI

DẠNG 1: Đổi đơn vị đo độ dài

Phương pháp giải: Ở dạng này, học sinh chỉ cần học thuộc bảng đơn vị đo độ dài, áp dụng cách quy đổi thành thạo sẽ dẽ dàng làm được thôi.

Ví dụ: Điền số vào chỗ trống

  1. 1000 m = … km
  2. 100 dm = … m
  3. 100 cm = … m
  4. 100 m = … hm
  5. 10 mm = … cm
  6. 4m 3cm = ………. cm
  7. 5m 8dm = ………. dm
  8. 5m 8cm = ………. cm

 Hướng dẫn:

  1. 1000 m = 1 km
  2. 20 km = 200hm
  3. 100 dm = 10 m
  4. 100 cm = 1 m
  5. 100 hm = 10000m
  6. 10 mm = 1 cm
  7. 4m 3cm = 400cm+3cm=403cm
  8. 15m 8dm = 150dm+8dm=158dm
  9. 5m 82cm = 500cm+82cm=582cm

Dạng 2: So sánh các đơn vị đo

Phương pháp giải: Học sinh cần học thuộc thứ tự bảng đơn vị đo, hiểu về cách quy đổi để đổi các đơn vị khác nhau ra cùng một đơn vị đo để so sánh.

Ví dụ: Điền các dấu “>” “<” hoặc “=” vào chỗ thích hợp

  1. 4m5cm … 500cm
  2. 5000m … 5km
  3. 3dm4cm … 15cm
  4. 500mm … 50cm
  5. 100m … 20dam
  6. 30dam5m …35hm

Hướng dẫn:

Áp dụng bảng đơn vị đo ta có các đáp án như sau:

  1. 4m5cm được đổi ra cm là: 400cm + 5cm = 405cm. => 4m5cm < 500cm
  2. 5000m được đổi ra km là 5000m : 1000 = 5km. => 5000m = 5km
  3. 3dm4cm được đổi ra cm là: 30cm + 4cm = 34cm. => 3dm4cm > 15cm
  4. 500mm được đổi ra cm là: 500mm : 10 = 50cm. => 500mm = 50cm
  5. 20dam được đổi ra m là: 20dam x 10 = 200m. => 100m < 20dam
  6. Ở phép so sánh này do có 3 đơn vị đo nên khi thực hiện chúng ta cần phải lựa chọn 1 đơn vị chung để đổi các giá trị về cùng 1 đơn vị đo thì mới thực hiện được phép so sánh.

Dạng 3: Bài toán thực hiện phép tính

Phương pháp giải: Ở dạng thứ 3 này, nếu học sinh muốn giải được bài toán trước hết phải học thuộc thứ tự bảng đơn vị đo độ dài, cách quy đổi để đổi các đơn vị không giống nhau ra cùng đơn vị sau đó mới thực hiện các phép tính cộng, trừ, nhân, chia.

Ví dụ: Thực hiện các phép tính sau:

  • 2m.4m = 8m
  • 130cm.2dm=13dm.2dm=26dm

BÀI TẬP VẬN DỤNG BẢNG ĐƠN VỊ ĐO ĐỘ DÀI

Bài 1:

9 dam + 6 dam = ……

57 hm – 25 hm = ……

12 km  × 4 = ……

8 dam + 5 dam = ……

27 mm : 3 = ……

Bài 2. 

Điền số thích hợp vào chỗ chấm:

8 hm = ….m                              8 m = ….dm

9 hm = ….m                              6 m = ….cm

7 dam = ….m                              8 cm = ….mm

3 dam = ….m                              4 dm = ….mm.

Bài 3.

Tính (theo mẫu) :

32 dam x 3 =   96dam                    96 cam : 3 = 32 cm.

25 m x 2 =                                     36 hm : 3 =

15 km x 4 =                                   70 km : 7 =

34 cm x 6 =                                   55 dm : 5 =

Bài 4: Khoanh vào chữ cái trước câu trả lời Sai

a) 9km 7hm = ……………

A. 97hm                B. 970dam                  C. 907dam                    D. 9700m

a) 5m 8dm = ……………

A. 58dm                 B.580cm                    C. 5800mm                    D. 580mm

Bài 2: Số?

11km 37m = …………. m                     2045m = ………… km ……….. m

40m 5dm = ………….. dm                   809dm = ……………. m ………….dm

3m 25cm = ……………cm                  4205mm = …………..m………….mm

Bài 5: Tính

7m 23dm : 2= …… cm              9m 8dm 7cm : 3 = ……cm               9dm 30cm : 10 = …….cm

Bài 6: Dấu >; <; =

73m 8dm □ 7dam 83dm                   23km 37m □ 23037m                        602mm □ 3/5 m

Bài 7: Một ôtô chạy 100km hết 13 lít xăng. Hỏi cần bao nhiêu xăng khi ôtô chạy quãng đường 300000m.

Bài 8: Có hai sợi dây, sợi thứ nhất dài hơn sợi thứ hai 54m. Nếu cắt đi 1200cm ở mỗi sợi thì phần còn lại của sợi thứ nhất gấp 4 lần phần còn lại của sợi thứ hai. Hỏi ban đầu mỗi sợi dây dài bao nhiêu m?

Bài 9: Sợi dây màu xanh dài 200m, sợi dây màu đỏ ngắn hơn sợi dây màu xanh 2dm. Hỏi cả hai sợi dây dài mấy đề-xi-mét?

Bài 10: Cuộn dây điện màu đen dài 2m35cm. Cuộn dây điện màu vàng dài hơn cuộc dậy điện màu đen 5dm. Hỏi cả hai cuộc dây điện dài mấy xen-ti-met?

Bài tập ứng dụng kiến thức về đơn vị đo độ dài lớp 3

Dạng 1: Điền số vào chỗ trống (theo mẫu):

Cách làm :

4m 3dm = 40dm + 3dm = 43dm

4m 3cm = 400cm + 3cm = 403cm

Mẫu :  4m 3dm = 43dm

4m 3cm = ………. cm

5m 8dm = ………. dm

5m 8cm = ………. cm

Đáp án:

4m 3cm = 400cm + 3cm= 403 cm

5m 8dm = 50dm + 8dm = 58dm

5m 8cm = 500m + 8cm = 508cm

Dạng 2: Tính tổng:

9 dam + 6 dam = ……

57 hm – 25 hm = ……

12 km  × 4 = ……

8 dam + 5 dam = ……

27 mm : 3 = ……

Đáp án:

9 dam + 6 dam = 15 dam

57 hm – 25 hm =  32 dam

12 km  × 4 = 48 km

8 dam + 5 dam =  13 dam

27 mm : 3 = 9 mm

Dạng 3: Điền dấu >, <, = vào chỗ trống:

6 m 3 cm  ….  7 m

6 m 3 cm  ….   6 m

6 m 3 cm  ….  630 cm

6 m 3 cm  ….  603 cm

Đáp án:

6 m 3 cm  <  7 m (vì 603 cm < 700 cm)

6 m 3 cm  >   6 m (vì 603 cm > 600 cm)

6 m 3 cm  <  630 cm (vì 603 cm < 630 cm)

6 m 3 cm  =  603 cm (vì 603 cm = 603 cm)

GIA SƯ TOÁN

Be the first to comment

Leave a Reply

Your email address will not be published.


*