Tổng kết phần văn

5/5 - (1 vote)

Câu 1: Lập bảng thống kê các văn bản Văn học Việt Nam đã học từ bài 15 ở lớp 8:

Văn bảnTác giảThể loạiGiá trị nội dung chủ yếu
Vào nhà ngục Quảng Đông cảm tácPhan Bội ChâuThất ngôn bát cú đường luậtPhong thái ung dung, khí phách hiên ngang kiên cường của người chí sĩ yêu nước trước cảnh tù đày.
Đập đá ở Côn LônPhan Châu TrinhThất ngôn bát cú đường luậtNgợi ca người anh hùng với tư thế hiên ngang, tấm lòng trung hiếu với đất nước, với sự nghiệp cách mạng của dân tộc.
Muốn làm thằng CuộiTản ĐàThất ngôn bát cú đường luậtThể hiện tâm trạng buồn chán, ngao ngán trước thực tại u tối.
Hai chữ nước nhàTrần Tuấn KhảiSong thất lục bátThể hiện tình yêu nước sâu sắc và nỗi buồn khi đất nước bị giặc xâm lấn
Nhớ rừngThế LữTự doMượn lời con hổ bị nhốt trong vườn bách thú để diễn tả nỗi chán ghét thực tại tù túng, tầm thường và niềm khao khát tự do mãnh liệt.
Ông đồVũ Đình LiênNgũ ngônThể hiện sâu sắc tình cảnh đáng thương của “ông đồ” qua đó toát lên niềm thương cảm chân thành trước một lớp người đang tàn tạ và nỗi nhớ những giá trị xưa cũ.
Quê hươngTế HanhTự doBức tranh tươi sáng, sinh động về một làng quê miền biển, nổi bật lên hình ảnh khỏe khoắn, đầy sức sống của người dân. Qua đó ta thấy được tình cảm yêu quê hương của nhà thơ.
Khi con tu húTố HữuLục bátThể hiện sâu sắc lòng yêu cuộc sống và niềm khao khát tự do đến cháy bỏng của người chiến sĩ trong cảnh tù đày.
Tức cảnh Pác BóHồ Chí MinhThất ngôn tứ tuyệtPhong thái ung dung và tình yêu thiên nhiên vô bờ của Bác Hồ trong cuộc sống cách mạng đầy gian khổ ở Pác Bó.
Ngắm trăngHồ Chí MinhThất ngôn tứ tuyệtTình yêu thiên nhiên đến say mê và phong thái ung dung của Bác Hồ ngay cả trong cảnh ngục tù cực khổ tối tăm.
Đi đườngHồ Chí MinhThất ngôn tứ tuyệtTừ việc đi đường núi gợi ra chân lí: vượt qua gian lao chồng chất sẽ đi tới thắng lợi vẻ vang.
Chiếu dời đôLí Công UẩnChiếuPhản ánh khát vọng của nhân dân về một đất nước độc lập
Hịch tướng sĩTrần Quốc TuấnHịchPhản ánh tinh thần yêu nước nồng nàn của dân tộc ta trong cuộc kháng chiến chống ngoại xâm, thể hiện qua lòng căm thù xâm lược.
Nước Đại Việt taNguyễn TrãiCáoMang ý nghĩa như bản tuyên ngôn độc lập: nước ta là đất nước có nền văn hóa lâu đời, có lãnh thổ riêng, phong tục tập quán riêng, phong tục riêng… kẻ xâm lược là phản nhân nghĩa, nhất định thất bại.
Bàn luận về phép họcNguyễn ThiếpTấuGiúp ta hiểu mục đích của việc học để làm người có đạo đức, có tri thức, góp phần làm hưng thịnh đất nước, chứ không phải để cầu danh lợi.
Thuế máuNguyễn Ái QuốcVăn xuôiVạch trần bản chất xảo quyệt của thực dân đã biến những người nghèo khổ ở các xứ thuộc địa thành vật hi sinh để phục vụ cho lợi ích của mình trong các cuộc chiến tranh tàn khốc.

Bài 2 (trang 130 sgk Ngữ văn 8 tập 2):

   Sự khác biệt về hình thức nghệ thuật giữa các văn bản thơ trong các bài 15, 16 và trong các bài 18, 19 là:

   + Các văn bản thơ trong các bài 15, 16 đều thuộc thể thất ngôn bát cú Đường luật. Đây là thể thơ điển hình về niêm luật, đối ý, vần, tính quy phạm, các quy tắc về cách gieo vần rất chặt chẽ.

   + Cái độc đáo của thơ Đương luật là dồn nén biểu cảm, đạt tới độ cô đọng và trở thành tính khái quát, triết lí. Thơ Đường gợi chứ không tả, và thường tạo ra những khoảng trống, khoảng lặng trong kết cấu.

   + Các tác phẩm trong bài 18, 19 đều là thơ hiện đại với những cây bút đầu tiên mở đường khai phóng cho “Thơ Mới”.

   + Thơ Mới là trào lưu sáng tác phá vỡ tính cổ điển, giải phóng thơ triệt để khỏi quy tắc các phép tu từ, thanh vận chặt chẽ truyền thống, thậm chí có sự xuất hiện và phát triển mạnh của thể loại thơ tự do, thơ không vần…

   + Số lượng câu không bị giới hạn như những bài thơ truyền thống, ngôn ngữ hằng ngày được đưa vào thành ngôn ngữ nghệ thuật.

   + Nội dung đa diện, phức tạp, thường không bị gò ép. Thơ mới chịu ảnh hưởng của các trào lưu, khuynh hướng trong thơ ca phương Tây như chủ nghĩa tượng trưng, chủ nghĩa lãng mạn, chủ nghĩa duy mĩ, chủ nghĩa ấn tượng…

Soạn bài Tổng kết phần văn (siêu ngắn)

Câu 1 (trang 130 Ngữ Văn lớp 8 Tập 2):

TTVăn bảnTác giảThể loạiGiá trị nội dung chủ yếu
1Vào nhà ngục Quảng Đông cảm tácPhan Bội ChâuThất ngôn bát cú Đường luật.Tinh thần bất khuất, lạc quan, phong thái ung dung của người chí sĩ yêu nước.
2Đập đá ở Côn LônPhan Châu TrinhThất ngôn bát cú Đường luật.Khắc hoạ hình tượng người anh hùng cứu nước ngang tàng, khí phách.
3Muốn làm thằng CuộiTản ĐàThất ngôn bát cú Đường luật.Thể hiện cái “ngông” của Tản Đà và thái độ bất hòa của ông trước xã hội
4Hai chữ nước nhàTrần Tuấn KhảiSong thất lục bátThể hiện nổi bật tình cảm mãnh liệt đối với nước nhà.
5Nhớ rừngThế LữThơ tự doThể hiện sự chán ghét thực tại, niềm khao khát tự do, lòng yêu nước thầm kín.
6Ông đồVũ Đình LiênThơ năm chữThể hiện sâu sắc tình cảnh đáng thương của ông đồ và nỗi tiếc nhớ một thời vàng son của chữ Nho, nét đẹp cho chữu đầu năm
7Quê hươngTế HanhThơ tám chữThơ tám chữ Khắc hoạ hình ảnh tươi sáng, khoẻ khoắn, đầy sức sống của quê hương và người dân lao động.
8Khi con tu húTố HữuThơ lục bátThơ lục bát Thể hiện khát khao tự do của người chiến sĩ trong hoàn cảnh tù đày.
9Tức cảnh Pác BóHồ Chí MinhThơ thất ngôn tứ tuyệtNói lên tinh thần lạc quan, phong thái ung dung tự tại của Bác.
10Ngắm trăng(Vọng nguyệt)Hồ Chí MinhThơ chữ Hán, tứ tuyệt Đường luậtThể hiện tình yêu thiên nhiên và phong thái ung dung của Bác trước cảnh tù đày.
11Đi đường (Tẩu lộ)Hồ Chí MinhThơ chữ Hán, tứ tuyệt Đường luậtTinh thần của người chiến sĩ bền bỉ vượt gian khổ, tin vào ngày chiến thắng.
12Chiếu dời đô(Thiên đô chiếu)Lí Công UẩnNghị luận trung đạiThể hiện khát vọng của nhân dân về một đất nước độc lập, thống nhất, phản ánh ý chí tự cường của dân tộc.
13Hịch tướng sĩ(Dụ chư tì tướng sĩ hịch văn)Trần Quốc TuấnNghị luận trung đạiPhản ánh tinh thần yêu nước nồng nàn của dân tộc ta thể hiện qua lòng căm thù giắc và ý chí quyết thắng kẻ thù.
14Nước Đại Việt ta (trích Bình Ngô đại cáo)Nguyễn TrãiNghị luận trung đạiVăn bản có ý nghĩa như một bản tuyên bố chủ quyền, tuyên ngôn độc lập.
15Bàn luận về phép học (Luận học pháp)La Sơn Phu Tử Nguyễn ThiếpNghị luận trung đạiBài văn nêu rõ mục đích, phương pháp học để trở thành người có ích.
16Thuế máu (trích Bản án chế độ thực dân Pháp)Nguyễn ái QuốcChính luậnBài văn vạch trần tội ác của thực dân Pháp bằng giọng văn đanh thép, mỉa mai.

Câu 2 (trang 130 Ngữ Văn lớp 8 Tập 2):

Nêu sự khác biệt nổi bật về hình thức nghệ thuật giữa các văn bản thơ trong các bài 15, 16 và trong các bài 18, 19.

– Cả ba văn bản thơ trong các bài 15, 16 đều thuộc thể thơ thất ngôn bát cú Đường luật: có tính quy phạm chặt chẽ, nghiêm ngặt về niêm, luật

– Các tác phẩm trong bài 18, 19 đều là thơ hiện đại với những cây bút đầu tiên mở đường khai phóng cho “Thơ Mới”: không chịu sự quy phạm, hình thức thể hiện hóng khoáng hơn, cách gieo vần, ngắt nhịp linh hoạt,

– Các bài thơ trong các bài 18, 19 được gọi là “thơ mới” vì: Không chịu sự quy phạm về nội dung lẫn nghệ thuật. Đề tài được mở rộng, phản ánh nhiều mặt của đời sống, tiếp thu, chịu ảnh hưởng của các trào lưu văn học phương Tây…

Soạn bài Tổng kết phần văn (ngắn nhất)

Câu 1: Lập bảng thống kê các văn bản Văn học Việt Nam đã học từ bài 15 ở lớp 8:

STTVăn bảnTác giảThể loạiGiá trị nội dung chủ yếu
1Vào nhà ngục Quảng Đông cảm tácPhan Bội ChâuThất ngôn bát cú đường luậtPhong thái ung dung, khí phách hiên ngang kiên cường của người chí sĩ yêu nước trước cảnh tù đày.
2Đập đá ở Côn LônPhan Châu TrinhThất ngôn bát cú đường luậtNgợi ca người anh hùng với tư thế hiên ngang, tấm lòng trung hiếu với đất nước, với sự nghiệp cách mạng của dân tộc.
3Muốn làm thằng CuộiTản ĐàThất ngôn bát cú đường luậtThể hiện tâm trạng buồn chán, ngao ngán trước thực tại u tối.
4Hai chữ nước nhàTrần Tuấn KhảiSong thất lục bátThể hiện tình yêu nước sâu sắc và nỗi buồn khi đất nước bị giặc xâm lấn
5Nhớ rừngThế LữTự doMượn lời con hổ bị nhốt trong vườn bách thú để diễn tả nỗi chán ghét thực tại tù túng, tầm thường và niềm khao khát tự do mãnh liệt.
6Ông đồVũ Đình LiênNgũ ngônThể hiện sâu sắc tình cảnh đáng thương của “ông đồ” qua đó toát lên niềm thương cảm chân thành trước một lớp người đang tàn tạ và nỗi nhớ những giá trị xưa cũ.
7Quê hươngTế HanhTự doBức tranh tươi sáng, sinh động về một làng quê miền biển, nổi bật lên hình ảnh khỏe khoắn, đầy sức sống của người dân. Qua đó ta thấy được tình cảm yêu quê hương của nhà thơ.
8Khi con tu húTố HữuLục bátThể hiện sâu sắc lòng yêu cuộc sống và niềm khao khát tự do đến cháy bỏng của người chiến sĩ trong cảnh tù đày.
9Tức cảnh Pác BóHồ Chí MinhThất ngôn tứ tuyệtPhong thái ung dung và tình yêu thiên nhiên vô bờ của Bác Hồ trong cuộc sống cách mạng đầy gian khổ ở Pác Bó.
10Ngắm trăngHồ Chí MinhThất ngôn tứ tuyệtTình yêu thiên nhiên đến say mê và phong thái ung dung của Bác Hồ ngay cả trong cảnh ngục tù cực khổ tối tăm.
11Đi đườngHồ Chí MinhThất ngôn tứ tuyệtTừ việc đi đường núi gợi ra chân lí: vượt qua gian lao chồng chất sẽ đi tới thắng lợi vẻ vang.
12Chiếu dời đôLí Công UẩnChiếuPhản ánh khát vọng của nhân dân về một đất nước độc lập
13Hịch tướng sĩTrần Quốc TuấnHịchPhản ánh tinh thần yêu nước nồng nàn của dân tộc ta trong cuộc kháng chiến chống ngoại xâm, thể hiện qua lòng căm thù xâm lược.
14Nước Đại Việt taNguyễn TrãiCáoMang ý nghĩa như bản tuyên ngôn độc lập: nước ta là đất nước có nền văn hóa lâu đời, có lãnh thổ riêng, phong tục tập quán riêng, phong tục riêng… kẻ xâm lược là phản nhân nghĩa, nhất định thất bại.
15Bàn luận về phép họcNguyễn ThiếpTấuGiúp ta hiểu mục đích của việc học để làm người có đạo đức, có tri thức, góp phần làm hưng thịnh đất nước, chứ không phải để cầu danh lợi.
16Thuế máuNguyễn Ái QuốcVăn xuôiVạch trần bản chất xảo quyệt của thực dân đã biến những người nghèo khổ ở các xứ thuộc địa thành vật hi sinh để phục vụ cho lợi ích của mình trong các cuộc chiến tranh tàn khốc.

Câu 2: Nêu sự khác biệt nổi bật về hình thức nghệ thuật giữa các văn bản thơ trong các bài 15, 16 và trong các bài 18, 19.

– Cả ba văn bản thơ trong các bài 15, 16 đều thuộc thể thơ thất ngôn bát cú Đường luật. Đây là thể thơ điển hình về tính quy phạm của thơ cổ, với số câu số chữ được hạn định, quy tắc về luật bằng – trắc, phép đối cũng như cách gieo vần rất chặt chẽ.

Các bài 18, 19 có hình thức thể hiện linh hoạt, phóng khoáng hơn. Tuy vậy, nó vẫn có những quy ước về số chữ, cách bắt vần riêng.

– Các bài thơ trong các bài 18, 19 được gọi là “thơ mới” vì chúng không tuân theo luật lệ gò bó của thơ cũ, đặc biệt là sự thể hiện phóng túng về nội dung cảm xúc.

Soạn bài Tổng kết phần văn (cực ngắn)

Câu 1 :

Lập bảng thống kê các văn bản Văn học Việt Nam đã học từ bài 15 ở lớp 8:

STTVăn bảnTác giảThể loạiGiá trị nội dung chủ yếu
1Vào nhà ngục Quảng Đông cảm tácPhan Bội ChâuThất ngôn bát cú Đường luật.Bài thơ thể hiện thái độ ung dung và khí phách kiên cường của tác giả khi phải sống trong nhà ngục Quảng Đông.
2Đập đá ở Côn LônPhan Châu TrinhThất ngôn Bát cú Đường luậtXây dựng một hình tượng đẹp, lẫm liệt, ngang tàng của người anh hùng cứu nước dù gặp bước nguy nan.
3Hai chữ Nước NhàÁ Nam Trần Tuấn KhảiSong thất lục bátMượn câu chuyện lịch sử có sức gợi cảm lớn để bộc lộ cảm xúc của mình và khích lệ lòng yêu nước, ý chí cứu nước của đồng bào.
4Nhớ rừngThế LữTự do (8 chữ)Mượn lời con hổ bị nhốt trong vườn bách thú để diễn tả nỗi chán ghét thực tại tầm thường tù túng và niềm khao khát tự do mãnh liệt của tác giả, của nhân dân đương thời.
5Ông ĐồVũ Đình LiênNgũ ngônBài thơ thể hiện sâu sắc tình cảnh đáng thương của ông đồ. Qua đó, toát lên niềm thương cảm chân thành trước một lớp người đang tàn tạ và nỗi tiếc nhớ cảnh cũ, người xưa của nhà thơ.
6Quê hươngTế HanhTự do (8 chữ)Hình ảnh một làng quê miền biển đầy sức sống. Tình cảm quê hương trong sáng, tha thiết của nhà thơ.
7Khi con tu húTố HữuLục bátThể hiện lòng yêu cuộc sống và niềm khao khát tự do của người tù cách mạng.
8Tức cảnh Pác-BóHồ Chí MinhTứ tuyệtTinh thần lạc quan, phong thái ung dung của Bác Hồ khi sống ở hang Pác-Bó.
9Vọng nguyệtHồ Chí MinhTứ tuyệtTình yêu thiên nhiên đến say đắm và phong thái ung dung của Bác Hồ trong cảnh ngục tù.
10Tẩu lộHồ Chí MinhTứ tuyệtTừ việc đi đường núi, Bác gợi ra chân lí đi đường : vượt qua gian lao chồng chất sẽ đi đến thắng lợi vẻ vang.
11Chiếu dời đôLí Công UẩnChiếu (nghị luận trung đại)Phản ánh khát vọng của nhân dân về một đất nước độc lập, thống nhất; đồng thời phản ánh ý chí tự cường của dân tộc Đại Việt đang trên đà lớn mạnh.
12Hịch Tướng sĩTrần Quốc TuấnHịch (Nghị luận trung đại)Thể hiện lòng nồng nàn yêu nước, căm thù giặc và ý chí quyết chiến quyết thắng kẻ thù xâm lược của vị chủ soái.
13Nước Đại Việt taNguyễn TrãiCáo (Nghị luận trung đại)“NĐVT” có ý nghĩa như bản tuyên ngôn độc lập: đất nước ta là đn có nền văn hiến lâu đời, có lãnh thổ riêng, có phong tục tập quán riêng, có chủ quyền , có truyền thống lịch sử…
14Bàn luận về phép họcNguyễn ThiếpTấu (NL trung đại)Nêu lên mục đích của việc học => phương pháp học để đạt kết quả tốt.
15Thuế máuNguyễn Ái QuốcPhóng sự- Nghị luậnNguyễn Ái Quốc vạch trần tội ác của thực dân Pháp đã biến người dân lao động nghèo khổ ở các xứ thuộc địa thành vật hy sinh để phục vụ lợi ích cho bọn cầm quyền thực dân.

Câu 2 :

Sự khác biệt về hình thức nghệ thuật giữa thơ cũ và Thơ Mới:

Thơ cũ (Bài 15, 16)Thơ Mới (Bài 18, 19)
– Theo thể thơ thất ngôn bát cú Đường luật. -Có tính quy phạm về số câu, số chữ trong câu; về vần, nhịp, luật bằng trắc, niêm đối. – Ngôn ngữ cô động, hàm súc, trang trọng, mang tính chất tượng trưng ước lệ.. – Ít nói đến cảm xúc cá nhân, tình yêu nam nữ.– Đổi mới vần đệu, nhịp điệu, số chữ tự do. – Hình thức linh hoạt, phóng khoáng tự do. – Ngôn ngữ thơ bình dị,tự nhiên, ít có tính ước lệ, khuôn sáo. – Cảm xúc của nhà thơ mới mẻ được thể hiện trực tiếp, phóng khoáng, tự do.

Giải bài tập sách giáo khoa Ngữ văn 8 ⭐️⭐️⭐️⭐️⭐️

Mọi chi tiết liên hệ với chúng tôi :
TRUNG TÂM GIA SƯ TÂM TÀI ĐỨC
Các số điện thoại tư vấn cho Phụ Huynh :
Điện Thoại : 091 62 65 673 hoặc 01634 136 810
Các số điện thoại tư vấn cho Gia sư :
Điện thoại : 0902 968 024 hoặc 0908 290 601

Be the first to comment

Leave a Reply

Your email address will not be published.


*