Mục lục bài viết
15 thành ngữ tiếng Đức thông dụng mà bạn nên biết – Phần 1
Thành ngữ tiếng Đức tiếng Đức là gì? Trước tiên ta hãy tìm hiểu về khái niệm thành ngữ ? Thành ngữ là một tập hợp từ cố định đã quen dùng mà nghĩa thường không thể giải thích đơn giản bằng nghĩa của các từ cấu tạo nên nó. Ví dụ – “bay lên tận chín tầng mây”. Nó có nghĩa là ai đó đang vô cùng hạnh phúc. Cũng giống như tiếng Anh, ngay cả các thành ngữ tiếng Đức cũng có thể khá khó hiểu. Nghĩa đen hiếm khi khớp với nghĩa thực tế của thành ngữ.
Thành ngữ tiếng Đức có thể là một cách thú vị để học từ vựng mới và nghe như một người bản xứ. Nếu bạn đã biết các thành ngữ tiếng Anh, thì việc học các thành ngữ tiếng Đức tương đương của chúng sẽ dễ dàng hơn một chút vì ý nghĩa của thành ngữ vẫn giống nhau trong cả hai ngôn ngữ.
Chúng tôi đã biên soạn một danh sách 15 thành ngữ thường được sử dụng trong tiếng Đức. Những thành ngữ này sẽ không chỉ đưa tiếng Đức của bạn lên một tầm cao mới mà còn mang đến cho bạn cái nhìn sâu sắc về văn hóa Đức. Đây là 15 thành ngữ tiếng Đức phổ biến cho bạn
1. Thành ngữ tiếng Đức – Tomaten auf den Augen haben
Theo nghĩa đen – Có cà chua trong đôi mắt
Tương đương với tiếng Anh – Quên những điều xảy ra xung quanh
Ý nghĩa – ai đó không thể nhìn thấy thứ gì đó ở ngay trước mặt họ
Cách sử dụng – Sein Sohn lügt immer aber er hat Tomaten auf den Augen.
2. Thành ngữ tiếng Đức – über Gott und die Welt reden
Theo nghĩa đen – nói về Chúa và thế giới
Tương đương Tiếng Anh – nói về mọi thứ dưới ánh mặt trời
Ý nghĩa – nói về mọi thứ và mọi thứ
Cách sử dụng – Wir haben stundenlang über Gott und die Welt geredet
3. Das ist ein Katzensprung
Nghĩa đen – Đó là cú nhảy của con mèo
Tương đương với tiếng Anh – Đó là một cú ném đá
Nghĩa là – ở rất gần hoặc không quá xa
Cách sử dụng– Mein Büro ist nur einen Katzensprung entfernt.
4. Da liegt der Hund begraben
Theo nghĩa đen – Đó là nơi con chó được chôn cất
Tương đương tiếng Anh – Đó là mấu chốt hay trọng tâm của vấn đề
Ý nghĩa – Đó là điểm quan trọng nhất của một vấn đề
Cách sử dụng– Sie macht nie ihre Hausaufgaben und da liegt der Hund begraben.
5. klar wie Kloßbrühe
Nghĩa đen – rõ ràng như nước dùng bánh bao
Tương đương tiếng Anh – trong như pha lê
Ý nghĩa – điều gì đó hoàn toàn dễ hiểu
Cách sử dụng – Das ist doch klar wie Kloßbrühe!
6. Himmel und Hölle in Bewegung setzen
Nghĩa đen – diễn tả thiên đường hay địa ngục trong chuyển động
Tương đương tiếng Anh – chuyển động thiên đường và trái đất
Ý nghĩa – cố gắng rất nhiều để đạt được điều gì đó
Cách sử dụng– Anna wird Himmel und Hölle in Bewegung setzen um ihre Ziele zu erreichen.
7. gesund wie ein Fisch im Wasser
Theo nghĩa đen – khỏe mạnh như cá trong nước
Tương đương với tiếng Anh – sức khỏe tuyệt vời
Ý nghĩa – rất khỏe mạnh, mạnh mẽ và tràn đầy năng lượng
Cách sử dụng – Treiben Sie Sport um gesund wie ein Fisch im Wasser zu sein?
8. sich wie ein Fisch auf dem Trockenen fühlen
Nghĩa đen – cảm thấy như cá trên cạn
Tương đương tiếng Anh – cảm thấy như cá ra khỏi nước
Ý nghĩa – cảm thấy không thoải mái hoặc khó xử trong một tình huống xa lạ
9. Ich bin fix und fertig
Theo nghĩa đen – Tôi nhanh chóng và sẵn sàng
Tương đương với tiếng Anh – Tôi đã chết hoặc bị xóa sổ
Ý nghĩa – hoàn toàn kiệt sức hoặc mệt mỏi
Cách sử dụng – Heute habe ich so viel gearbeitet, dass ich jetzt fix und fertig bin.
10. eine Extrawurst verlangen
Theo nghĩa đen – yêu cầu thêm một thứ
Tương đương với tiếng Anh – yêu cầu đối xử đặc biệt
Cách sử dụng – Er verlangt eine Extrawurst, weil er die Auszeichnung gewonnen hat.
11. sich zum Affen Machen
Theo nghĩa đen – biến thành một con khỉ của chính mình
Tương đương với tiếng Anh – biến thành một kẻ ngốc của chính mình
Ý nghĩa – cư xử một cách ngớ ngẩn hoặc ngu ngốc
Cách sử dụng – Während der Präsentation hat er sich zum Affen gemacht.
12. Mein und Dein verwechseln
Theo nghĩa đen – nhầm lẫn của tôi và của bạn
Tương đương với tiếng Anh – có những ngón tay dính
Ý nghĩa – có xu hướng ăn cắp
Cách sử dụng – Sei vorsichtig! Er verwechselt Mein und Dein.
13. Ich verstehe nur Bahnhof
Theo nghĩa đen – tôi chỉ hiểu ga xe lửa
Tương đương với tiếng Anh – Đối với tôi tất cả đều là tiếng Hy Lạp
Ý nghĩa – điều gì đó rất khó hiểu
Cách sử dụng – Verstehen Sie Französisch? Nein, ich verstehe nur Bahnhof.
14. seinen Senf dazugeben
Theo nghĩa đen – thêm mù tạt của anh ấy
Tương đương tiếng Anh – thêm hai xu
Ý nghĩa – đưa ra ý kiến
Cách sử dụng – Tom ist zu scheu. Er kann nie seinen Senf dazugeben.
15. Das ist ein himmelweiter Unterschied
Nghĩa đen – Đó là một sự khác biệt to lớn
Tương đương với tiếng Anh – Đó là những thế giới khác nhau
Ý nghĩa – hoàn toàn khác biệt với nhau
15 thành ngữ tiếng Đức hài hước mà bạn nên biết – Phần 2
1. Thành ngữ tiếng Đức hài hước – Das ist mir Wurst
Theo nghĩa đen – Đó là xúc xích của tôi
Tiếng anh tương đương – Tôi không quan tâm
Có nghĩa là – hoàn toàn không quan tâm đến điều gì đó hoặc ai đó
Cách sử dụng – Das ist mir Wurst, wie wir heute in Büro gehen.
2. Thành ngữ tiếng Đức hài hước – die Katze im Sack kaufen
Theo nghĩa đen – mua gì đó có chất lượng hoặc giá trị thấp hơn đã được thay thế vào vị trí của nó
Tiếng anh tương đương – mua vật gì mà không được thấy rõ, mua trâu vẽ bóng
Có nghĩa là – mua hoặc nhận một thứ gì đó mà không cần kiểm tra trước
Cách sử dụng – Hast du schon mal die Katze im Sack gekauft?
3. Thành ngữ tiếng Đức hài hước – Du nimmst mich auf den Arm
Theo nghĩa đen – Bạn đang nắm lấy tay tôi.
Tương đương tiếng Anh – Bạn đang kéo chân tôi.
Có nghĩa là – để trêu chọc ai đó
Cách sử dụng – Ich glaube, dass er dich einfach auf den Arm nimmt.
4. die beleidigte Leberwurst spielen
Theo nghĩa đen – Chơi xúc xích gan bị xúc phạm
Tương đương tiếng anh – Bị đau đầu
Có nghĩa là – Trở nên xấu tính hoặc dễ nổi nóng
Cách sử dụng – Es war nur ein Witz. Spiel nicht die beleidigte Leberwurst!
5. Kein Schwein war da
Theo nghĩa đen – Không có bất kỳ con lợn nào ở đó.
Tương đương tiếng anh – Có một người đàn ông và con chó của anh ấy.
Có nghĩa là – Không có ai ở đó
Cách sử dụng – Die Party war ein Misserfolg. Kein Schwein war da.
6. Schwein haben
Theo nghĩa đen – Có một con lợn
Tương đương tiếng Anh – Gặp may mắn
Có nghĩa là – điều gì đó tốt đẹp xảy ra một cách bất ngờ
Cách sử dụng – Das Vorstellungsgespräch verlief gut. Ich habe Schwein gehabt!
7. Es geht um die Wurst
Theo nghĩa đen – Đó là tất cả về xúc xích.
Tương đương tiếng Anh – Bây giờ hoặc không bao giờ.
Có nghĩa là – một cái gì đó phải được thực hiện ngay lập tức
Cách sử dụng– Du hast keine Zeit, später darüber nachzudenken. Es geht um die Wurst.
8. unter aller Sau
Theo nghĩa đen – dưới tất cả các con lợn
Tương đương tiếng Anh – Nó bốc mùi hôi thối
Có nghĩa là – một cái gì đó thực sự rất tồi tệ
Cách sử dụng – Mein Spanisch ist unter aller Sau.
9. schlafen wie ein Murmeltier
Theo nghĩa đen – ngủ như một con chim gõ kiến
Tiếng anh tương đương – ngủ như một khúc gỗ
Có nghĩa là – ngủ rất ngon hoặc sâu
Cách sử dụng – Sie ist völlig erschöpft. Heute schläft sie wie ein Murmeltier
10. die Kirche im Dorf lassen
Theo nghĩa đen – rời khỏi nhà thờ trong làng
Tiếng Anh tương đương – để không bị mang đi
Có nghĩa là – để không mất kiểm soát hành vi của bạn
Cách sử dụng – Morgen ist dein erster Tag in der Hochschule. Bitte lass die Kirche im Dorf !
11. dumm wie Bohnenstroh
Theo nghĩa đen – ngu như một cục đậu rơm
Tiếng Anh tương đương – dày như một viên gạch
Có nghĩa là – cực kỳ ngu ngốc hoặc lờ mờ
Cách sử dụng – Er ist dumm wie Bohnenstroh.
12. Da steppt der Bär
Theo nghĩa đen – Khiêu vũ con gấu.
Có nghĩa là – Đó sẽ là một bữa tiệc tốt.
Cách sử dụng – Wir laden euch zu der Geburtstagsfeier ein. Da steppt der Bär!
13. ein Ohr abkauen
Theo nghĩa đen – để ngẫm nghĩ một tai
Tương đương tiếng Anh – để nói chuyện với ai đó
Có nghĩa là – để nói chuyện với ai đó trong một thời gian dài
Cách sử dụng – Jedes Mal, wenn ich sie anrufe, kaut sie mir das Ohr ab
14. um den heißen Brei herumreden
Theo nghĩa đen – nói về xung quanh bát cháo nóng
Tương đương tiếng Anh – đánh bại xung quanh bụi rậm
Có nghĩa là – trì hoãn hoặc tránh nói về điều gì đó quan trọng (vòng vo tam quốc)
Cách sử dụng – Anna redet um den heißen Brei herum, weil sie die Prüfung nicht bestanden hat.
15. Wo sich Fuchs und Hase gute Nacht sagen
Theo nghĩa đen – Cáo và thỏ rừng nói lời chúc ngủ ngon với nhau.
Tương đương tiếng Anh – ở trong que hoặc ở giữa hư không
Có nghĩa là – một vùng rất xa
Bạn có thể đặt một câu bằng cách sử dụng thành ngữ này không? Hãy viết câu trả lời của bạn trong phần bình luận bên dưới.
Bây giờ bạn đã biết những thành ngữ tiếng Đức vui nhộn này, đã đến lúc bắt đầu sử dụng chúng trong các câu của bạn và gây ấn tượng với người khác!
96 Thành ngữ tiếng Đức hay được sử dụng hàng ngày
1. Wer das ABC recht kann, hat die schwerste Arbeit getan.
Ai có thể làm những việc cơ bản thì người đó đã làm xong những công việc khó nhất.
2. Bei Nacht sind alle Katzen grau.
Ban đêm nhà ngói cũng như nhà tranh.
3. Absicht ist die Seele der Tat
Ý định là linh hồn của hành động.
4. Der Kluge wartet die Zeit ab.
Người khôn biết chờ thời.
5. Was bald zunimmt, das nimmt bald ab.
Dục tốc bất đạt.
6. Alles hat seine Grenzen.
Tất cả đều có giới hạn của nó.
7. Alles hat sein Warum
Tất cả đều có lý do của nó!
8. Wo in Wille ist, ist auch ein Weg.
Ở đâu có một lý do, ở đó có một con đường.
9. Sage nicht alles, was du weißt. Aber wisse alles, was du sagst.
Đừng nói tất cả những gì mình biết. Nhưng phải biết những gì mình nói.
10. Alles vergeht, Wahrheit besteht.
Tất cả sẽ trôi qua , nhưng sự thật sẽ tồn tại mãi.
11. Alt genug und doch nicht klug
Già rồi mà không khôn.
12. Alte Liebe rostet nicht.
Tình già không phai.
13. Das Alter soll man ehren.
Kính lão đắc thọ.
14. Andere Länder, andere Sitte.
Nước nào phong tục đó.
15. Eine Hand Wäscht die andere
Lá lành đùm lá ráchLa lanh dum la rach.
16. Alle Anfang ist schwer
Vạn sự khởi đầu nan.
17. Guter Anfang, gutes Ende
Bắt đầu tốt, kết thúc tốt.
18. Der eine Sät, der andere erntet
Người này gieo, kẻ khác gặt.
19. Glücklich ist, wer vergißt, was doch nicht zu ändern ist.
Hạnh phúc là người biết quên đi điều không thể thay đổi được.
20. Arbeit macht das Leben süß.
Công việc làm cuộc sống tươi đẹp.
21. Arbeit ist das Lebens Würze.
Công việc là gia vị của cuộc sống.
22. Arm oder reich, der Tod macht alles gleich.
Giàu hay nghèo, ai cung phai chet.
23. Bittere Arzneien sind die wirksamsten.
Thuốc đắng giã tật.
24. Mäßigkeit ist die beste Arznei.
Sự điều độ là liều thuốc tốt nhất.
25. Die Zeit heilt alle Wunden.
Thời gian chữa lành mọi vết thương.
26. Aus dem Augen, aus dem Sinn.
Xa mặt cách lòng.
27. Die Augen sind der Spiegel der Seele.
Đôi mắt là cửa sổ của tâm hồn.
28. Viele Bächer machen einen Fluß.
Tích tiểu thành đại
29. Bellende Hund beißen nicht.
Chó sủa là chó không cắn.
30. Liebe kann Berge versetzen.
Tình yêu có thể dời núi non.
31. Je weiser, je bescheidener.
Càng khôn ngoan càng khiêm tốn.
32. Einmal sehen ist besser als zehnmal hören
Trăm nghe không bằng một thấy.
33. Besser etwas als nichts
Besser spät als nie
Có còn hơn không
Trễ còn hơn không đến.
34. Den Baum muß man biegen, solange er jung ist.
Uốn tre từ lúc còn là măng
35. Ein faules Eis verdirbt den ganzen Brei
Một con sâu làm rầu nồi canh.
36. Dank ist der beste Klang.
Cám ơn là âm thanh ngọt ngào nhất.
37. Wie der Topf, so der Deckel.
Nồi nào úp vung đấy.
38. Wer im Sommer nicht erntet, muß im Winter derben.
Ai không biết lo xa, tất có ưu hoàn gần.
39. Denke zweimal, ehe du einmal sprichst
Suy nghĩ hai lần trước khi nói.
40. Der Mensch denkt, Gott lenkt
Mưu sự tại nhân, thành sự tại thiên.
41. Auch ein Kluger Dieb wird einmal gefangen.
Đi đêm hoài cũng có ngày gặp ma.
42. Geld ist ein gutter Diener, aber ein böser Herr
Tiền bạc là đầy tớ tốt nhưng là ông chủ xấu.
43. Wer Disteln sät, wird Stacheln ernten
Ai gieo gió, người ấy ắt sẽ gặp bão.
44. Geteilte Freude ist doppelte Freude
Niềm vui được chia sẻ là niềm vui được nhân đôi.
45. Wie du mir, so ich dir
Anh đối với tôi sao, tôi đối với anh vậy.
46. Im Munde Bibel, im Herzen übel.
Miệng nam mô, bụng một bồ dao găm
47. Gebrühte Katze scheut auch kaltes Wasser
Trượt vỏ dưa thâý vỏ dừa cũng sợ.
48. Der Katze Scherz, der Mäuse Tod
Người ngoài cười nụ người trong khóc thầm.
49. Wenn die Katze fort ist, tanzen die Mäuse
Vắng chủ nhà gà mọc râu tôm.
50. Eine Liebe ist der andern wert
Ăn miếng trả miếng.
51. Jeder Kaufmann lobt seine Ware/Osten und Westen, daheim ist’s am besten
Ta về ta tắm ao ta, dù trong dù đục ao nhà vẫn hơn.
52. Ein Keil treibt den anderen
Dĩ độc trị độc.
53. Einer ist keiner/ ein Mann allein kann das Feld nicht behaupten
Một cây làm chẳng lên non.
54. Man schlägt nicht Mücken mit Keulen tot
Giết à không cần đến dao mổ trâu.
55. Klein aber fein
Bé hạt tiêu.
56. Schenkt man jemand eine Kuh, will er auch noch das futter dazu
Được đằng chân lân đằng đầu.
57. Man wird alt wie’ne Kuh und lernt noch alle Tage zu
Còn sống còn học.
58. Nicht jede Kugel trifft, nicht alle Kugeln treffen
Chẳng đáng sợ như người ta tưởng
59. Dem Kühnen ( nur ) gehrt die Welt
Có chí thì nên.
60. Wer zuerst kommt, mahlt zuerst
Cờ đến tay ai ngươì âý phất
61. Eine gebratene Taube fliegt keinem ins Maul
Há miệng chờ sung.
62. Einen geschekten Gaul sieht (schaut) man nichts ins Maul
Cuả được tặng thì đừng có chê.
63. Übung macht den Meister, früh übt sich, was ein Meister werden will
Khéo tay chóng chày thành thợ cả.
64. Jeder ist sich selbst der Nächste
Một giọt máu đào hơn ao nước lã
65.Nicht über seine (die eigene) Nasenspitze (hinweg) sehen
Nước đến chân mới nhảy
66. In der Not erkennt man den Freund
Đồng bệnh tương lân.
67. Not macht erfinderisch
Cái khó làm nẩy cái khôn.
68. Not bricht Eisen
Cái khó bó cái khôn.
69. Not sucht Brot
Khi đói đầu gối cũng phải bò.
70. Abbitte ist die beste Buße
Mắc tội phải lặnlội cầu xin.
71. Man soll den Tag nicht vor dem Abend loben
Chưa đỗ ông nghè đã đe hàng tổng.
72. An dem läuft alles ab
Nước đổ lá khoai.
73. Aller Anfang ist schwer
Vạn sự khởi đầu nan.
74. Wie der Anfang, so das Ende
Bắt đầu thế nào, kết thúc thế âý.
75. Aus den Augen, aus dem Sinn
Xa mặt cách lòng.
76. Die Augen waren größer als der Magen
No bụng đói con mắt.
77. Der Ball sucht den guten Spieler
Có công mài sắt có ngày nên kim.
78. Den Balken im eigenen Augen nicht sehen ( nicht gewahr werden) aber den Splitter im fremden (sehen)/ was dich nicht brennt, das blase nicht/ wer vielerlei beginnt, gar wenig Dank gewinnt
Việc nhà thì nhác việc chú bác thì siêng.
79. Wie ein Blitz aus heitereim Himmel
Như sét đánh giữa trời quang
80. Wenn das Kind in den Brunnen gefallen ist, (so) deckt man in zu
Mất bò mới lo làm chuồng.
81. Die wird ‘s schon auch noch mal in die Bude regnen
Sông có khúc, người có lúc.
82. Man muss sich nach der Decke strecken
Liệu cơm gắp mắm.
83. Das dicke Ende kommt noch (nach)
Cái đích còn ở phía trước.
84. Reißt nicht, doppelt genäht hält besser
Được vòi đòi tiên.
85. Keine Rose ohne Dornen
Hồng nào mà chẳng có gai.
86. kommt Zeit, kommt Rat
Cứ sống rồi xem.
87. Kein Leid ohne Freud
Trong cái rủi có cái may..
88. Das Letzte ist das Beste
Cái cuối cùng là cái ngon nhất.
89. Müßiggang ist aller Laster Anfang, Müßiggang ist des Teufels Ruhebank
Nhàn cư vi bất thiện.
90. Der Weg zu Hölle ist mit guten Vorsätzen gepflastert
Mật ngọt chết ruồi.
91. Wie der, Preis so die Ware / wie die Ware so das Geld
Tiền nào của âý
92. Guter Rat kommt über Nacht
Nhất dạ sinh bá kế.
93. Vom (aus dem ) Regen in die Traufe kommen
Tránh vỏ dưa lại gặp vỏ dưà.
94. Auf Donner folgt Regen
Cãi nhau làm mau nước mắt, sấm chớp làm đổ mưa rào.
95. (Gar) zu viel ist ungesund
Ăn có chừng uống có mực.
96. Viele Reiser machen einen Besen
Đoàn kết là sức mạnh.
44 thành ngữ tiếng Đức phổ biến để giao tiếp như người bản xứ
- Wie du mir, so ich dir
Anh đối với tôi sao, tôi đối với anh vậy.
- Der Katze Scherz, der Mäuse Tod
Người ngoài cười nụ, người trong khóc thầm.
- Alles hat seine Grenzen.
Tất cả đều có giới hạn của nó.
- Alles vergeht, Wahrheit besteht.
Tất cả sẽ trôi qua , nhưng sự thật sẽ tồn tại mãi.
- Geld ist ein gutter Diener, aber ein böser Herr
Tiền bạc là đầy tớ tốt nhưng là ông chủ xấu.
- Wer Disteln sät, wird Stacheln ernten
Ai gieo gió, người ấy ắt sẽ gặp bão.
- Wer das ABC recht kann, hat die schwerste Arbeit getan.
Ai có thể làm những việc cơ bản thì người đó đã làm xong những công việc khó nhất.
- Keine Rose ohne Dornen
Hồng nào mà chẳng có gai.
- Geteilte Freude ist doppelte Freude
Niềm vui được chia sẻ là niềm vui được nhân đôi.
- Im Munde Bibel, im Herzen übel.
Miệng nam mô, bụng một bồ dao găm
- Gebrühte Katze scheut auch kaltes Wasser
Trượt vỏ dưa thấy vỏ dừa cũng sợ.
- Wie der, Preis so die Ware / wie die Ware so das Geld
Tiền nào của ấy.
- Eine Liebe ist der andern wert
Ăn miếng trả miếng.
- Ein Keil treibt den anderen
Dĩ độc trị độc.
- Man schlägt nicht Mücken mit Keulen tot
Giết gà không cần đến dao mổ trâu.
- Klein aber fein
Bé hạt tiêu.
- Schenkt man jemand eine Kuh, will er auch noch das futter dazu
Được đằng chân lân đằng đầu.
- Man wird alt wie’ne Kuh und lernt noch alle Tage zu
Còn sống còn học.
- kommt Zeit, kommt Rat
Cứ sống rồi xem.
- Dem Kühnen ( nur ) gehrt die Welt
Có chí thì nên.
- Wer zuerst kommt, mahlt zuerst
Cờ đến tay ai ngươì âý phất
- Eine gebratene Taube fliegt keinem ins Maul
Há miệng chờ sung.
- Einen geschekten Gaul sieht (schaut) man nichts ins Maul
Cuả được tặng thì đừng có chê.
- Viele Reiser machen einen Besen
Đoàn kết là sức mạnh.
25.Nicht über seine (die eigene) Nasenspitze (hinweg) sehen
Nước đến chân mới nhảy
- In der Not erkennt man den Freund
Đồng bệnh tương lân.
- Not macht erfinderisch
Cái khó làm nẩy cái khôn.
- Not bricht Eisen
Cái khó ló cái khôn.
- Not sucht Brot
Khi đói đầu gối cũng phải bò.
- Das Letzte ist das Beste
Cái cuối cùng là cái ngon nhất.
- Man soll den Tag nicht vor dem Abend loben
Chưa đỗ ông nghè đã đe hàng tổng.
- An dem läuft alles ab
Nước đổ lá khoai.
- Aller Anfang ist schwer
Vạn sự khởi đầu nan.
- Wie der Anfang, so das Ende
Bắt đầu thế nào, kết thúc thế ấy.
- Aus den Augen, aus dem Sinn
Xa mặt cách lòng.
- Die Augen waren größer als der Magen
No bụng đói con mắt.
- Der Ball sucht den guten Spieler
Có công mài sắt có ngày nên kim.
- Das dicke Ende kommt noch (nach)
Cái đích còn ở phía trước.
- Wie ein Blitz aus heitereim Himmel
Như sét đánh giữa trời quang.
- Wenn das Kind in den Brunnen gefallen ist, (so) deckt man in zu
Mất bò mới lo làm chuồng.
- Andere Länder, andere Sitte
Nước nào phong tục đó.
- Sage nicht alles, was du weißt. Aber wisse alles, was du sagst
Đừng nói tất cả những gì mình biết. Nhưng phải biết những gì mình nói.
- Glücklich ist, wer vergißt, was doch nicht zu ändern ist
Hạnh phúc là người biết quên đi điều không thể thay đổi được.
- Die Zeit heilt alle Wunden
Thời gian chữa lành mọi vết thương.
167 Thành ngữ trong tiếng Đức
1. Bei Nacht sind alle Katzen grau.
Tắt đèn nhà ngói cũng như nhà tranh.
2. Absicht ist die Seele der Tat
Ý định là linh hồn của hành động.
3. Der Kluge wartet die Zeit ab.
Người khôn biết chờ thời.
4. Was bald zunimmt, das nimmt bald ab.
Dục tốc bất đạt.
5. Alles hat seine Grenzen.
Tất cả đều có giới hạn của nó.
6. Alles hat sein Warum
Tất cả đều có lý do của nó
7. Wo in Wille ist, ist auch ein Weg.
Ở đâu có một lý do, ở đó có một con đường.
8. Sage nicht alles, was du weißt. Aber wisse alles, was du sagst.
Đừng nói tất cả những gì mình biết. Nhưng phải biết những gì mình nói.
9. Alles vergeht, Wahrheit besteht.
Tất cả sẽ trôi qua , nhưng sự thật sẽ tồn tại mãi.
10. Alt genug und doch nicht Klug.
Già rồi mà không khôn.
11. Alte Liebe rostet nicht.
Tình già không phai.
12. Das Alter soll man ehren.
Kính lão đắc thọ.
13. Andere Länder, andere Sitte.
Nước nào phong tục đó.
14. Eine Hand Wäscht die andere
Lá lành đùm lá rách
15. Alle Anfang ist schwer
Vạn sự khởi đầu nan.
16. Guter Anfang, gutes Ende
Đầu xuôi, đuôi lọt.
17. Der eine Sät, der andere erntet
Người này gieo, kẻ khác gặt.
18. Glücklich ist, wer vergißt, was doch nicht zu ändern ist.
Hạnh phúc là người biết quên đi điều không thể thay đổi được.
19. Arbeit macht das Leben süß.
Công việc làm cuộc sống tươi đẹp.
20. Arbeit ist das Lebens Würze.
Công việc là gia vị của cuộc sống.
21. Arm oder reich, der Tod macht alles gleich.
Giàu hay nghèo, ai cung phải chết.
22. Bittere Arzneien sind die wirksamsten.
Thuốc đắng giã tật.
23. Mäßigkeit ist die beste Arznei.
Sự điều độ là liều thuốc tốt nhất.
24. Die Zeit heilt alle Wunden.
Thời gian chữa lành mọi vết thương.
25. Aus dem Augen, aus dem Sinn.
Xa mặt cách lòng.
26. Die Augen sind der Spiegel der Seele.
Đôi mắt là cửa sổ của tâm hồn.
27. Viele Bächer machen einen Fluß.
Tích tiểu thành đại.
28. Bellende Hund beißen nicht.
Chó sủa là chó không cắn.
29. Liebe kann Berge versetzen.
Tình yêu có thể dời núi non.
30. Je weiser, je bescheidener.
Càng khôn ngoan càng khiêm tốn.
31. Einmal sehen ist besser als zehnmal hören
Trăm nghe không bằng một thấy.
32. Besser etwas als nichts
Méo mó có hơn không
33. Besser spät als nie
Trễ còn hơn không đến.
34. Im Munde Bibel, im Herzen übel.
Miệng nam mô bụng bồ dao găm.
35. Den Baum muß man biegen, solange er jung ist.
Uốn tre từ lúc tre còn là măng.
36. Ein faules Eis verdirbt den ganzen Brei
Con sâu bỏ rầu nồi canh.
37. Dank ist der beste Klang.
Cám ơn là âm thanh ngọt ngào nhất.
38. Wie der Topf, so der Deckel.
Nồi nào úp vung đấy.
39. Denke zweimal, ehe du einmal sprichst
Suy nghĩ hai lần trước khi nói.
40. Der Mensch denkt, Gott lenkt
Mưu sự tại nhân, thành sự tại thiên.
43. Auch ein Kluger Dieb wird einmal gefangen.
Đi đêm lắm cũng có ngày gặp ma.
44. Geld ist ein gutter Diener, aber ein böser Herr
Tiền bạc là đầy tớ tốt nhưng là ông chủ xấu.
45. Wer Disteln sät, wird Stacheln ernten
Ai gieo gió, người ấy ắt sẽ gặp bão.
46. Geteilte Freude ist doppelte Freude
Niềm vui được chia sẻ là niềm vui được nhân đôi.
47. Wie du mir, so ich dir
Anh đối với tôi sao, tôi đối với anh vậy.
48. Besser arm in Ehren als reich im Schanden.
Thà nghèo mà vinh còn hơn là giàu mà nhục.
49. Wie der Vogel, so das Eis
Chim nào trứng đó.
50. Wie der Vater, so der Sohn
Cha nào con đó/ Rau nào sâu nấy
51. Wer Hass sät, erntet Reue
Ai gieo sự hận thù sẽ nhận nhiều hối tiếc.
52. Wer Wind sät, wird Sturm ernten
Ai gieo gió ắt sẽ gặp bão.
53. Je höher arm, je tiefer Fall
Trèo cao té đau
54. Feuer prüft das Geld, Unglück das Herz
Lửa thử vàng gian nan thử sức.
55. Sich irren ist menschlich
Nhân vô thập toàn.
56. Alle Wege Führen nach Rom
Mọi con đường đều dẫn tới La Mã.
57. Wer fragt, der lernt
Ai hỏi là người ấy học.
58. Fragen kostet nicht.
Hỏi thì không mất tiền mua.
59. Geben ist seliger als Nehmen
Cho thì tốt hơn là nhận.
60. Wo Liebe ist, ist da Geduld.
Đâu có tình yêu thương thì ở đấy sẽ co kiên nhẫn.
61. Pfennig kommt, Pfennig geht.
Tiền đến rồi tiền đi/ Của thiên trả địa
62. Wie die Ware, so das Geld.
Tiền nào của ấy.
63. Zeit ist Geld
Thời gian là tiền bạc.
64. Liebe macht blind
Tình yêu làm mù quáng.
65. Lügen haben kurze Beine
Những lời nói dối luôn có đôi chân ngắn/ Cái kim trong bọc lâu ngày cũng lòi ra.
66. Leicht gesagt, schwer getan
Nói dễ làm khó.
67. Heute rot, morgen tot
Nay còn mai mất.
68. Glück und Glas, wie leicht bricht das
Hạnh phúc và thuỷ tinh đều mong manh như nhau.
69. Geld allein macht nicht Glücklich.
Tiền thôi không làm nên hạnh phúc.
70. Es ist noch kein Meister vom Himmel gefallen.
Không có sự thành công nào từ trên trời rơi xuống cả.
71. Eine Schwalbe macht noch keinen Sommer.
Một con én không làm nên mùa xuân.
72. Durch Schaden wird man klug
Nhờ thất bại ta trở nên người khôn.
73. Arbeit schändet nicht
Không có công việc nào xấu cả.
74. Ausnahmen bestätigen die Regel
Những ngoại lệ làm nên luật.
75. Blinder Eifer schadet nur.
Sự hăng say mù quáng chỉ mang đến những điều rủi ro.
76. Arbeit, Maßigkeit und Ruh schließen dem Arzt die Türe zu.
Công việc, sự điều độ và sự bình an sẽ làm cho Bác sĩ thất nghiệp.
77. Bescheidenheit ist ein Zier, doch weiter kommt man ohne ihr.
Khiêm tốn là một điều đẹp đẽ.
79. Borgen bring Sorgen.
Nợ nần chỉ mang lại những lo toan.
80. Dem Mutigen gehört die Welt.
Thế giới này thuộc về những người can đảm.
82. Der Apfel fällt nicht weit vom Stamm.
Con nhà tông không giống lông cũng giống cánh
83. Der Geist ist willig, aber das Fleisch ist schwach.
Tinh thần thì mạnh mẽ nhưng thể xác thì yếu đuối.
84. Der kluge Mann baut vor.
Người khôn biết lo xa.
85. Der Prophete gilt nichts in sienem Vaterland.
Không co tiên tri nào nổi danh nơi quê hương của mình.
86. Der Ton macht die Musik.
Lời nói không mất tiền mua, lựa lời mà nói cho vừa lòng nhau.
87. Ein Unglück kommt selten allein.
Họa vô đơn chí.
88. Ein alter Baum ist schwer zu pflanzen.
Cây già thì khó uốn.
89. Ein Keil treibt den anderen!
Dĩ độc trị độc.
90. Erst mach dein sach, dann lach.
Làm trước hẵng chơi.
91. Frisch gewagt ist halb gewonnen.
Có gan làm đã là nửa sự thành công.
92. Gegensätze ziehen sich an.
Trái dấu thì hút nhau.
93. Gegen den Tod ist kein Kraut gewaschen.
Không có thuốc nào chống lại cái chết.
94. Geiz ist die Wurzel allen Übels.
Lòng tham là cội rễ của tất cả tội lỗi.
95. Gute Dinge will Weile haben.
Muốn làm việc gì tốt cần phải có thời gian.
96. Im wein liegt die Wahrheit
Khi say người ta hay nói thật.
97. Jeder ist seines Glückes Schmied.
Mỗi người là người làm nên hạnh phúc của chính họ/ Hạnh phúc nằm trong tay của mỗi người.
98. Jung gewohnt, alt getan.
Trẻ quen nết già khó sửa.
99. Kein Rose ohne Dorne.
Hồng nào mà chẳng có gai.
100. Kinder und Narren sagen die Wahrheit.
Trẻ con và những người ngớ ngẩn thường hay nói sự thật.
101. Keine Regel ohne Ausnahme.
Không có luật nào mà không có ngoại lệ.
102. Kleider machen Leute.
Người đẹp vì lụa, lúa tốt vì phân.
102. Kleine Kinder – Kleine Sorgen – große Kinder – große Sorgen.
Con nhỏ lo lắng nhỏ, con lớn lo lắng lớn.
103. Kleine Geschenke erhalten die Freundschaft.
Những món qùa nhỏ duy trì tình bạn.
104. Kleinvieh macht auch Mist.
Tích tiểu thành đại.
105. Man soll nicht zwei Hasen auf einmal jagen.
Người ta không nên bắt cá hai tay.
106. Man wird alt wie ein Haus und lernt nie aus!
Bác học không ngừng học.
107. Morgen, morgen, nur nicht heute, sagen alle faulen Leute.
Ngày mai luôn là ngày của những người lười.
108. Niemand kann zwei Herren dienen.
Không ai có thể làm tôi hai chủ.
109. Ohne Fleiß kein Preis.
Không có chiến hắng nào mà không có cái giá của nó.
110. Reden ist silber, schweigen ist Gold.
Nói là bạc, im lặng là vàng.
111. Rom ist nicht an einem Tag erbaut worden.
Rom thì không xây được trong một ngày.
112. Selbsterkenntnis ist der erste Schritt zur Besserung.
Sự nhận biết mình là bước đầu tiên cho việc cải thiện.
113. So viel Köpfe, so viel Sinne.
Chín người mười ý/ Lắm thầy nhiều ma.
114. Sich regen bring Segen.
Cứ cầu thì sẽ được.
115. Steter Tropfen höhlt den Stein.
Nước chảy đá mòn.
116. Stille Wasser sind tief.
Chỗ nước lặng thì luôn sâu.
117. Trau, schau, wem!
Trông mặt mà bắt hình dong.
118. Über den Geschmack lässt sich nicht streiten.
Về khẩu vị thì người ta không nên bàn cãi.
119. Übermut tut selten gut.
Kiêu ngạo thì không bao giờ tốt cả.
120. Unter jedem Dach ist ein Ach.
Mỗi cây mỗi hoa, mỗi nhà mỗi cảnh.
121. Unverhofft kommt oft.
Điều không mong thường hay đến.
122. Viele Köche verderben den Brei.
Lắm thầy nhiều ma.
123. Viele wenig geben ein viel.
Tích tiểu thành đại.
124. Vier Augen sehen mehr als zwei.
Bốn mắt nhìn tốt ơn hai.
125. Vorbeugen ist besser als heilen.
Phòng bệnh hơn chữa bệnh.
126. Vorsicht ist die Mutter der Weisheit.
Thận trọng là mẹ đẻ của sự khôn ngoan.
127. Was du heute besorgen kannst, das verschiebe nicht auf Morgen.
Việc hôm nay chớ để ngày mai.
128. Was sich liebt, das neckt sich.
Thương nhau lắm cắn nhau đau.
129. Wenn die Katze aus dem Haus ist, tanzen die Mäuse auf Tischen und Bäuken.
Vắng chủ nhà gà vọc niêu tôm.
130. Wenn einer eine Reise tut, so kann er schon erzählt.
Đi một ngày đàng học một sàng khôn.
131. Wenn zwei sich streiten, freut sich der dritten.
Khi hai người tranh cãi, người thứ ba sẽ vui mừng.
132. Wer die Wahl hat, hat die Qual.
Ai mà phải lựa chọn thì luôn có sự dày vò.
133. Wer einmal lügt, dem glaubt man nicht und wenn er auch die Wahrheit spricht.
Một lần bất tín vạn sự bất tin.
134. Wer wagt, gewinnt.
Có gan thì làm giàu.
135. Wer wind sät, wird Sturm ernten
Ai gieo gió ắt sẽ gặp bão.
136. Wer zuletzt lacht, lacht am besten.
Cười người trước hôm sau người cười
137. Wie die Arbeit, so der lohn.
Việc nào lương đó.
138. Wie gewonnen, so zerronnen.
Của thiên trả địa
139. Wo nichts ist, hat auch der Kaiser sein Recht verloren.
Không có lãnh thổ thì ông vua cũng mất đi quyền lực của mình.
140. Zum Lernen ist man nie zu alt.
Học tập không bao giờ là muộn.
141. Wer nicht arbeitet, soll auch nicht essen.
Có làm thì mới có ăn, không dưng ai dễ đem phần đến cho
142. Besser ein äugig als ganz blind
Thà chột còn hơn mù/ Méo mó, có hơn không
143. Das Beste ist , was man in der Hand hat.
Cái tốt nhất là cái người ta đang có
144. Der Weg zur Höhle ist mit guten Vorsätzen gepflastert.
Đường đến hoả ngục thường được lát bắng những ý đồ tốt.
145. Aus fremdem rohr ist gut Pfeifen schneiden
Của người phúc ta.
146. Ein Mann allein kann das feld nicht behaupten
Một cây làm chẳng nên non.
147. Ein Mann , ein Wort
Quân tử nhất ngôn
148. Was der Löwe nicht kann, das kann der Fuchs.
Không dùng sức được thì dùng trí
149. Der Lauscher an der Wand hört seine eigene Schand.
Bức tường có tai.
150. Kommt Zeit, kommt Rat
Thời gian sẽ có câu trả lời.
151. Auf Regen kommt der Regenschein
Sau cơn mưa trời lại sáng.
152. Man wird alt wie eine Kuh und lernt noch alle Tage zu.
Còn sống ngày nào còn phải học ngày đó.
153. Ein gebranntes Kind scheut das Feuer
Con chim trúng đạn sợ cành cây cong.
154. Man schlägt nicht Mücken mit Keulen tot
Giết gà không cần đến dao mổ trâu.
155. Man soll das Eisen schmieeden, so lange es noch heiß ist.
Rèn khi sắt đang còn nóng
156. Es wird nicht so heiß gegessen, wie es gekocht wird
Không nên quá vội vàng mà hỏng việc. Không nên quan trọng hoá vấn đề.
158. Hoffen und Harren machen manchen zum Narren
Hi vọng và chờ đợi có khi chỉ là sự hão huyền.
159. Es ist nicht alles Gold, was glänzt
Không phải tất cả những thứ lấp lánh đều là vàng
160. Freunde in der Not, gehen tausend auf ein Lot
Những người bạn không tốt thường bỏ rơi bạn bè trong lúc hoạn nạn
160. Dummheit und Stolz wachsen auf einem Holz
Người ngu ngốc thường hay kiêu ngạo.
161. Einem geschenkten Gaul, guckt man nicht ins Maul
Người ta nên hài lòng với từng quà tặng
162. Was du nicht willst, das man dir tu’, das füg auch keinem anderen zu.
Cái bạn không muốn người khác làm cho mình thì đừng làm cho người khác/ Kỷ sở bất dục, vật thi ư nhân.
163. Erliche Leute brauchen nicht viel Worte
Người thật thà không cần nhiều lời
164. Worte füllen den Beutel nicht.
Lời nói không làm đầy túi.
165. Worten kosten nicht.
Lời nói không mất tiền mua, lựa lời mà nói cho vừa lòng nhau.
166. Aus Worten werden Taten, aus Taten Worte
Từ lời nói sẽ thành hành dộng, từ hành động sẽ thành lời nói.
167. Worte haben Flügel.
Lời nói có cánh
Kinh nghiệm học tiếng Đức với gia sư hiệu quả
Leave a Reply