Ôn tập về số tự nhiên

5/5 - (1 vote)

Giải Toán lớp 5 trang 147 Bài 1: a) Đọc các số sau:

70815;

975 806;

5 723 600;

472 036 953.

b) Nêu giá trị của chữ số 5 trong mỗi số trên.

Phương pháp giải

a) Để đọc các số ta đọc từ trái sang phải, hay từ hàng cao đến hàng thấp.

b) Xác định vị trí của chữ số 5 trong mỗi số đó rồi ghi giá trị tương ứng của chữ số đó.

Lời giải:

a) 70815: bảy mươi nghìn tám trăm mười lăm

975 806: chín trăm bảy mươi năm nghìn tám trăm linh sáu

5723600: năm triệu bảy trăm hai mươi ba nghìn sáu trăm

472 036 953: bốn trăm bảy mươi hai triệu không trăm ba mươi sáu nghìn chín trăm năm mươi ba

b) Chữ số 5 trong số 70815 thuộc hàng đơn vị nên có giá trị là 5 đơn vị.

Chữ số 5 trong số 975 806 thuộc hàng nghìn nên có giá trị là 5000.

Chữ số 5 trong số 5 723 600 thuộc hàng triệu nên có giá trị là 5 000 000.

Chữ số 5 trong số 472 036 953 thuộc hàng chục nên có giá trị là 50.

Giải Toán lớp 5 trang 147 Bài 2: Viết số thích hợp vào chỗ chấm để có:

a) Ba số tự nhiên liên tiếp:

998; 999; …

…; 8000; 8001.

66 665;…;66 667.

b) Ba số chẵn liên tiếp:

98; 100;…

996;998;…

…..;3 000; 3 002.

c) Ba số lẻ liên tiếp

77; 79;…

299; …; 303.

…; 2 001; 2003.

Phương pháp giải

– Hai số tự nhiên liên tiếp hơn (kém) nhau 1 đơn vị.

– Hai số chẵn liên tiếp hơn (kém) nhau 2 đơn vị.

– Hai số lẻ liên tiếp hơn (kém) nhau 2 đơn vị.

Lời giải:

a) 998; 999; 1000

7999; 8000; 8001.

66 665; 66 666; 66 667.

b) 98; 100; 102

996; 998; 1000

2998; 3 000; 3 002.

c) 77; 79; 81

299; 301; 303.

1999; 2 001; 2003.

Giải Toán lớp 5 trang 147 Bài 3: Điền dấu >, <, = vào chỗ chấm:

1000 … 997

53 796 … 53 800

6987 … 10 087

217 690 … 217 689

7500 : 10 … 750

68 400 … 684 x 100

Phương pháp giải

Trong hai số tự nhiên:

– Số nào có nhiều chữ số hơn thì số kia lớn hơn. Số nào có ít chữ số hơn thì bé hơn.

– Nếu hai số có chữ số bằng nhau thì so sánh từng cặp chữ số ở cùng một hàng kể từ trái sang phải.

Lời giải:

1000 > 997

53 796 < 53 800

6987 < 10 087

217 690 > 217 689

7500 : 10 = 750

68 400 = 684 x 100.

Giải Toán lớp 5 trang 147 Bài 4: Viết các số sau theo thứ tự:

a) Từ bé đến lớn: 4856; 3999; 5486; 5468.

b) Từ lớn đến bé: 2763; 2736; 3726; 3762.

Phương pháp giải

So sánh các số, sau đó sắp xếp các số theo thứ tự từ lớn đến bé hoặc từ bé đến lớn.

Lời giải:

a) 3999 < 4856 < 5468 < 5486.

Vậy các số sắp xếp theo thứ tự từ bé đến lớn là: 3999; 4856; 5468; 5486.

b) 3762 > 3726 > 2763 > 2736.

Vậy các số sắp xếp theo thứ tự từ lớn đến bé là: 3762; 3726; 2763; 2736.

Giải Toán lớp 5 trang 148 Bài 5: Tìm chữ số thích hợp để khi viết vào chỗ chấm ta được:

a) …. 43 chia hết cho 3;

b) 2….7 chia hết cho 9

c) 81…. chia hết cho cả 2 và 5

d) 46 …. chia hết cho cả 3 và 5

Phương pháp giải

Áp dụng dấu hiệu chia hết cho 2; 3; 5; 9:

– Các số có chữ số tận cùng là 0, 2, 4, 6, 8 thì chia hết cho 2.

– Các số có chữ số tận cùng là 0, 5 thì chia hết cho 5.

– Các số có tổng các chữ số chia hết chia hết cho 3 thì chia hết cho 3.

– Các số có tổng các chữ số chia hết chia hết cho 9 thì chia hết cho 9.

Lưu ý: chữ số đầu tiên của số phải khác 0.

Lời giải:

a) Để ….43 chia hết cho 3 thì …. + 4 + 3 = …. + 7 chia hết cho 3.

Vậy có thể viết vào ô trống …. một trong các chữ số sau: 2, 5 , 8.

b) Để 2 + …. + 7 = 9 + …. chia hết cho 9.

Vậy có thể viết số 0 hoặc 9 vào …..

c) 81…. chia hết cho 5 vậy …. có thể là 0 hoặc 5.

Nhưng 81…. chia hết cho 2 nên …. không thể là 5.

Do đó …. phải là số 0.

d) 46…. chia hết cho 5 nên …. có thể là 0 hoặc 5

– Nếu …. là 0 ta có số 460.

Tổng các chữ số của 460 là: 4 + 6 + 0 = 10 không chia hết cho 3 (loại).

– Nếu …. là 5 ta có số 465.

Tổng các chữ số của 465 là: 4 + 6 + 5 = 15 chia hết cho 3 (chọn).

Vậy ta viết chữ số 5 vào chỗ chấm.

Mọi chi tiết liên hệ với chúng tôi :
TRUNG TÂM GIA SƯ TÂM TÀI ĐỨC
Các số điện thoại tư vấn cho Phụ Huynh :
Điện Thoại : 091 62 65 673 hoặc 01634 136 810
Các số điện thoại tư vấn cho Gia sư :
Điện thoại : 0902 968 024 hoặc 0908 290 601

Be the first to comment

Leave a Reply

Your email address will not be published.


*