Luyện từ và câu: Từ ghép và từ láy

5/5 - (1 vote)

Giải bài tập Luyện từ và câu: Từ ghép và từ láy trang 38 SGK Tiếng Việt 4 tập 1. Câu 1. Hãy xếp những từ phức được in nghiêng trong các câu dưới đây thành hai loại: từ ghép và từ láy.

I. Nhận xét

Cấu tạo của những từ phức được in đậm trong các câu thơ sau có gì khác nhau ?

Tôi nghe truyện cổ thầm thì

Lời ông cha dạy cũng vì đời sau.

LÂM THỊ MỸ DẠ

Thuyền ta chầm chậm vào

     Ba Bể Núi dựng cheo leo, hồ lặng im

     Lá rừng với gió ngân se sẽ

     Họa tiếng lòng ta với tiếng chim.

HOÀNG TRUNG THÔNG

Gợi ý

– Từ phức nào do những tiếng có nghĩa tạo thành ?

– Từ phức nào do những tiếng có âm đầu hoặc vần lập lại nhau tạo thành ?

Trả lời:

– Các từ phức truyện cổ, ông cha, đời sau do các tiếng có nghĩa tạo thành (truyện + cổ; ông + cha).

– Từ phức thầm thì do các tiếng có âm đầu giống nhau (th) tạo thành.

– Từ phức lặng im do hai tiếng có nghĩa (lặng + im) tạo thành.

– Ba từ phức chầm chậm, cheo leo, se sẽ do những tiếng có âm đầu, vần hoặc cả âm đầu lẫn vần giống nhau tạo thành: Từ cheo leo, hai tiếng cheo và leo có vần eo giống nhau. Các từ chầm chậm, se sẽ giống nhau cả âm đầu và vần.

III. Luyện tập

1. Hãy xếp những từ phức được in nghiêng trong các câu dưới đây thành hai loại: từ ghép và từ láy. Biết rằng những tiếng in đậm là tiếng có nghĩa :

a) Nhân dân ghi nhớ công ơn Chử Đồng Tử, lập đền thờ ở nhiều nơi bên sông Hồng. Cũng từ đó hằng năm, suốt mấy tháng mùa xuân, cả một vùng bờ bãi sông Hồng lại nô nức làm lễ, mở hội để tưởng nhớ ông.

Theo HOÀNG LÊ

b) Dáng tre vươn mộc mạc, màu tre tươi nhũn nhặn. Rồi tre lớn lên, cứng cáp, dẻo dai, vững chắc. Tre trông thanh cao, giản dị, chí khí như người.

THÉP MỚI 

Gợi ý:

– Từ ghép: là các tiếng có nghĩa được ghép lại với nhau.

– Từ phức: được tạo ra bằng cách phối hợp những tiếng có âm đầu hay vần (hoặc cả âm đầu và vần) giống nhau.

Trả lời:

 Từ ghépTừ láy
Câu aghi nhớ, công ơn, đền thờ, bờ bãi, tưởng nhớNô nức
Câu bDẻo dai, vững chắc, thanh caoMộc mạc, nhũn nhặn, cứng cáp

2. Tìm từ ghép, từ láy chứa từng tiếng sau đây:

a) Ngay

b) Thăng

c) Thật

Gợi ý:

Con suy nghĩ và tìm từ phù hợp.

Trả lời:

 Từ ghépTừ láy
a. NgayNgay thẳng, ngay thật, ngay lưng, ngay đơNgay ngắn
b. ThẳngThẳng băng, thẳng cánh, thẳng cẳng, thẳng đuột, thẳng đứng, thẳng góc, thẳng tay, thẳng tắp, thẳng tuột, thẳng tínhThẳng thắn, thẳng thớ, thẳng thừng
c. ThậtChân thật, thành thật, thật lòng, thật lực, thật tâm, thật tìnhThật thà

Từ ghép:

– Ngay thẳng là một đức tính quý.

– Học sinh xếp hàng thẳng tắp.

– Hãy đối xử thật lòng với nhau.

* Từ láy:

– Tính hắn thật thà như đếm.

– Bạn hãy thẳng thắn góp ý cho tôi.

– Tôi đã thẳng thừng bác bỏ ý kiến của hắn.

Soạn Tiếng Việt lớp 4 ⭐️⭐️⭐️⭐️⭐️

GIA SƯ VĂN

Be the first to comment

Leave a Reply

Your email address will not be published.


*