Luyện tập (trang 24, 25)

5/5 - (1 vote)

Giải Toán lớp 5 trang 24 Bài 1: Liên đội trường Hòa Bình thu gom được 1 tấn 300kg giấy vụn. Liên đội trường Hoàng Diệu thu gom được 2 tấn 700kg giấy vụn. Biết rằng cứ 2 tấn giấy vụn thì sản xuất được 50 000 cuốn vở học sinh. Hỏi từ số giấy vụn mà cả hai trường đã thu gom được có thể sản xuất được bao nhiêu cuốn vở học sinh?

Phương pháp giải

– Đổi các số đo khối lượng sang đơn vị có đơn vị đo là ki-lô-gam.

– Tính số giấy vụn mà cả hai trường thu được, sau đó tìm số cuốn vở có thể sản xuất được theo phương pháp rút về đơn vị.

Lời giải:

Tóm tắt

Trường Hòa Bình: 1 tấn 300 kg giấy vụn

Trường Hoàng Diệu: 2 tấn 700 kg giấy vụn

2 tấn giấy: 50 000 quyển vở

Cả 2 trường: …. quyển vở?

Bài giải

Đổi: 1 tấn 300kg = 1300kg;   2 tấn 700kg = 2700kg.

Cả hai trường đã thu gom được số ki-lô-gam giấy vụn là:

     1300kg + 2700kg = 4000 (kg)

      4000kg = 4 tấn

Cách 1:

Mỗi tấn giấy vụn sản xuất được số cuốn vở là:

     50 000 : 2 = 25 000 (cuốn vở)

4 tấn giấy vụn sản xuất được số cuốn vở là:

    25 000 × 4 = 100 000 (cuốn vở)

            Đáp số 100 000 cuốn vở.

Cách 2: 

4 tấn gấp 2 tấn số lần là

   4 : 2 = 2 (lần)

4 tấn giấy vụn sản xuất được số cuốn vở là:

   50 000 × 2 = 100 000 (cuốn vở)

           Đáp số 100 000 cuốn vở.

Giải Toán lớp 5 trang 24 Bài 2: Một con chim sâu cân nặng 60g. Một con đà điểu cân nặng 120kg. Hỏi con đà điểu nặng gấp bao nhiêu lần con chim sâu?

Phương pháp giải

– Đổi cân nặng của con đà điểu sang đơn vị gam.

– Tìm con đà điểu nặng gấp bao nhiêu lần con chim sâu ta lấy khối lượng con đà điểu chia cho khối lượng con chim sâu (cùng đơn vị đo là gam).

Lời giải:

Tóm tắt:

Chim sâu: 60 gam

Đà điểu: 120 kg

Đà điểu nặng gấp: … lần chim sâu?

Bài giải

Đổi 120kg = 120 000g

Con đà điểu cân nặng gấp con chim sâu số lần là:

120 000 : 60 = 2000 (lần)

Đáp số : 2000 lần.

Giải Toán lớp 5 trang 24 Bài 3: Hình bên tạo bởi hình chữ nhật ABCD và hình vuông CEMN. Tính diện tích hình đó.

Phương pháp giải

Phương pháp giải:

Lời giải:

Diện tích hình chữ nhật là :

14 x 6 = 84 (cm2)

Diện tích hình vuông là :

7 x 7 = 49 (cm2)

Diện tích hình đó là :

84 + 49 = 133 (cm2)

Đáp số: 133cm2.

Giải Toán lớp 5 trang 24 Bài 4: Hãy vẽ một hình chữ nhật có cùng diện tích với hình chữ nhật ABCD nhưng có các kích thước khác với kích thước của hình chữ nhật ABCD.

Phương pháp giải

– Tính diện tích hình chữ nhật ta lấy chiều dài nhân với chiều rộng.

– Tính diện tích hình vuông ta lấy cạnh nhân với cạnh.

– Diện tích mảnh đất = diện tích mảnh đất hình chữ nhật ABCD + diện tích mảnh đất hình vuông CEMN.

Lời giải:

Hình chữ nhật ABCD gồm :

4 x 3 = 12 (ô vuông)

Viết 12 thành tích của hai số (khác 4 và 3):

12 = 6 x 2

Vậy ta có thể vẽ hình chữ nhật MNPQ có cạnh dài bằng 6 cạnh ô vuông và cạnh ngắn bằng 2 cạnh ô vuông.

Mọi chi tiết liên hệ với chúng tôi :
TRUNG TÂM GIA SƯ TÂM TÀI ĐỨC
Các số điện thoại tư vấn cho Phụ Huynh :
Điện Thoại : 091 62 65 673 hoặc 01634 136 810
Các số điện thoại tư vấn cho Gia sư :
Điện thoại : 0902 968 024 hoặc 0908 290 601

Be the first to comment

Leave a Reply

Your email address will not be published.


*