Luyện tập chung (trang 73)

5/5 - (1 vote)

Giải Toán lớp 5 trang 73 Bài 1: Đặt tính rồi tính:

a) 266,22 : 34;

b) 483 : 35;

c) 91,08 : 3,6;

d) 3: 6,25

Phương pháp giải

Đặt tính rồi tính theo các quy tắc đã học về phép chia số thập phân.

Lời giải:

Giải Toán lớp 5 trang 73 Bài 2: Tính:

a) (128,4 – 73,2) : 2,4 – 18,32

b) 8,64 : (1,46 + 3,34) + 6,32.

Phương pháp giải

– Biểu thức có dấu ngoặc thì ta tính trong ngoặc trước, ngoài ngoặc sau.

– Biểu thức có chứa phép nhân, phép chia, phép cộng và phép trừ thì ta tính phép nhân, phép chia trước, phép

cộng và phép trừ sau.

Lời giải:

a) (128,4 – 73,2) : 2,4 – 18,32

= 55,2 : 2,4 – 18,32

= 23 – 18,32

= 4,68

b) 8,64 : (1,46 + 3,34) + 6,32

= 8,64 : 4,8 + 6,32

= 1,8 + 6,32

= 8,12

Giải Toán lớp 5 trang 73 Bài 3: Một động cơ mỗi giờ chạy hết 0,5l dầu. Hỏi có 120l dầu thì động cơ đó chạy được trong bao nhiêu giờ?

Phương pháp giải

Tính số giờ động cơ đó chạy được ta lấy số lít dầu chia cho số lít dầu tiêu thụ khi động cơ chạy 1 giờ.

Lời giải:

Có 120l dầu thì động cơ chạy được trong số giờ là:

120 : 0,5 = 240 (giờ)

Đáp số: 240 giờ.

Giải Toán lớp 5 trang 73 Bài 4: Tìm x:

a) x – 1,27 = 13,5 : 4,5

b) x + 18,7 = 50,5 : 2,5

c) x x 12,5 = 6 x 2,5

Phương pháp giải

– Thực hiện tính tính kết quả vế phải.

– Tìm x bằng cách:

Muốn tìm số bị trừ ta lấy hiệu cộng số trừ.

Muốn tìm thừa số chưa biết ta lấy tích chia cho thừa số đã biết.

Muốn tìm số hạng ta lấy tổng trừ đi số hạng đã biết.

Lời giải:

a) x – 1,27 = 13,5 : 4,5

x – 1,27 = 3

x = 3 + 1,27

x = 4,27

b) x + 18,7 = 50,5 : 2,5

x + 18,7 = 20,2

x = 20,2 – 18,7

x = 1,5

c) x x 12,5 = 6 x 2,5

x x 12,5 = 15

x = 15 : 12,5

x = 1,2

Mọi chi tiết liên hệ với chúng tôi :
TRUNG TÂM GIA SƯ TÂM TÀI ĐỨC
Các số điện thoại tư vấn cho Phụ Huynh :
Điện Thoại : 091 62 65 673 hoặc 01634 136 810
Các số điện thoại tư vấn cho Gia sư :
Điện thoại : 0902 968 024 hoặc 0908 290 601

Be the first to comment

Leave a Reply

Your email address will not be published.


*