Giải Toán lớp 5 trang 179 Bài 1: Một ô tô đi được 60km với vận tốc 60km/giờ, tiếp đó ô tô đi được 60km với vận tốc 30km/giờ. Như vậy, thời gian ô tô đã đi cả hai đoạn đường là:
A. 1,5 giờ.
B. 2 giờ.
C. 3 giờ
D. 4 giờ.
Phương pháp giải
Tính thời gian ô tô đi trên từng đoạn đường bằng áp dụng công thức: t = s : v
– Tính thời gian đi ở đoạn đường thứ nhất ta lấy quãng đường thứ nhất chia cho vận tốc đi ở quãng đường đó.
– Tính thời gian đi ở đoạn đường thứ hai ta lấy quãng đường thứ hai chia cho vận tốc đi ở quãng đường đó.
– Tính tổng thời gian đi cả hai đoạn đường.
Lời giải:
Đoạn đường thứ nhất ô tô đi hết số thời gian là:
60 : 60 = 1 (giờ)
Đoạn đường thứ hai ô tô đi hết số thời gian là:
60 : 30 = 2 (giờ)
Thời gian ô tô đi cả hai đoạn đường là:
1 + 2 = 3 (giờ)
Giải Toán lớp 5 trang 179 Bài 2: Một bể cá dạng hình hộp chữ nhật có các kích thước ghi trên hình vẽ. Cần đổ vào bể bao nhiêu lít nước để nửa bể có nước ?
A. 48l
B. 70l
C. 96l
D. 140l
Phương pháp giải
– Tính thể tích bể cá = chiều dài × chiều rộng × chiều cao.
– Bởi vì 1dm3 = 1 lít, nên ta nên đổi đơn vị về dm.
– Thể tích nước cần đổ vào bể ta lấy thể tích bể nước chia cho 2.
Lời giải:
Đổi: 40cm = 4dm; 60cm = 6dm;
Thể tích bể cá là:
6 x 4 x 4 = 96 (dm3) = 96 (lít)
Nửa bể cá gồm có:
96 : 2 = 48 (lít)
Giải Toán lớp 5 trang 180 Bài 3: Cùng một lúc, Vừ đi ngựa với vận tốc 11 km/giờ, Lềnh đi bộ với vận tốc 5km/giờ và đi cùng chiều với Vừ. Biết rằng khi bắt đầu đi Lềnh cách Vừ một quãng đường 8km (xem hình vẽ). Hỏi sau bao nhiêu phút Vừ đuổi kịp Lềnh ?
A. 45 phút
B. 80 phút
C. 60 phút
D. 96 phút
Phương pháp giải
– Tính số ki-lô-mét mà mỗi giờ Vừ tiến gần Lềnh.
– Tính thời gian để Vừ đuổi kịp Lềnh ta lấy khoảng cách ban đầu giữa Vừ và Lềnh chia cho số ki-lô-mét mà mỗi giờ Vừ tiến gần Lềnh.
Lời giải:
Mỗi giờ Vừ tiến gần Lềnh được số ki-lô-mét là:
11 – 5 = 6 (km)
Thời gian đi để Vừ đuổi kịp Lềnh là:
Khoanh vào B.
Giải Toán lớp 5 trang 180 Bài 1: Tuổi của con gái bằng 1/4 tuổi mẹ, tuổi của con trai bằng 1/5 tuổi mẹ. Tuổi của con gái cộng với tuổi của con trai là 18 tuổi. Hỏi mẹ bao nhiêu tuổi ?
Phương pháp giải
– Tìm phân số chỉ tổng số tuổi của con gái và con trai so với tuổi của mẹ.
– Từ đó tìm số tuổi của mẹ.
Tóm tắt:
Giải Toán lớp 5 trang 180 Bài 2: Trong cùng một năm, mật độ dân số ở Hà Nội là 2617 người/km2 (nghĩa là cứ mỗi ki-lô-mét vuông có trung bình 2627 người), mật độ dân số ở Sơn La là 61 người/km2 .
a) Cho biết diện tích của Thủ đô Hà Nội là 921km2 , diện tích tỉnh Sơn La là 14 210km2 . Hỏi số dân của tỉnh Sơn La bằng bao nhiêu phần trăm số dân của Hà Nội ?
b) Nếu muốn tăng mật độ dân số của Sơn La lên 100 người/km2 thì số dân của tỉnh Sơn La phải tăng thêm bao nhiêu người ?
(Học sinh được sử dụng máy tính bỏ túi khi giải bài tập này)
Phương pháp giải
a) – Tính số dân của mỗi địa phương ta lấy mật độ dân số nhân với diện tích của địa phương đó.
– Tìm tỉ số phần trăm của số dân tỉnh Sơn La và số dân Hà Nội.
b) – Tính số dân Sơn La với mật độ 100 người/km2
– Tính số dân phải tăng thêm.
Lời giải:
a) Số dân tỉnh Sơn La là:
61 x 14210 = 866810 (người)
Số dân Hà Nội là:
2627 x 921 = 2419467 (người)
So với dân Hà Nội thì số dân Sơn La bằng:
866810 : 2419467 = 0,3582 = 35,82%.
b) Nếu mật độ 100 người/km2 thì số dân Sơn La sẽ là :
100 x 14210 = 1421000 (người)
Số dân của tỉnh Sơn La phải tăng thêm là:
1421000 – 866810 = 554190 (người)
Đáp số: a) 35,82%
b) 554190 người.
Mọi chi tiết liên hệ với chúng tôi :
TRUNG TÂM GIA SƯ TÂM TÀI ĐỨC
Các số điện thoại tư vấn cho Phụ Huynh :
Điện Thoại : 091 62 65 673 hoặc 01634 136 810
Các số điện thoại tư vấn cho Gia sư :
Điện thoại : 0902 968 024 hoặc 0908 290 601
Leave a Reply