Giải Toán lớp 5 trang 34 Bài 1: Đọc các phân số thập phân và số thập phân trên các vạch của tia số:
Phương pháp giải
Dựa vào cách đọc mẫu:
0,1 đọc là: không phẩy một ;
0,01 đọc là: không phẩy không một.
Các số thập phân khác đọc tương tự.
Lời giải:
Ta đọc lần lượt từ trái sang phải:
a) Một phần mười (không phẩy một)
Hai phần mười ( không phẩy hai)
Ba phần mười (không phẩy ba)
…………………
Tám phần mười (không phẩy tám)
Chín phần mười (không phẩy chín)
b) (Cũng là phần bên trong kính phóng đại ở câu a):
Một phần trăm (không phẩy không một)
Hai phần trăm (không phẩy không hai)
…………………
Tám phần trăm (không phẩy không tám)
Chín phần trăm (không phẩy không chín)
Giải Toán lớp 5 trang 35 Bài 2: Viết số thập phân thích hợp vào chỗ chấm.
Phương pháp giải
Quan sát ví dụ mẫu và làm tương tự với các câu khác.
Lời giải:
Giải Toán lớp 5 trang 35 Bài 3: Viết số thập phân và số thập phân thích hợp vào chỗ trống (theo mẫu):
Phương pháp giải
Quan sát ví dụ mẫu và làm tương tự với các câu sau.
Lời giải:
Lý thuyết Khái niệm số thập phân
1. Ôn lại phân số thập phân
Các phân số có mẫu số là 10;100;1000;… được gọi là các phân số thập phân.
2. Khái niệm số thập phân, cấu tạo số thập phân
2.1. Khái niệm số thập phân
m | dm | cm | mm |
0 | 1 | ||
0 | 0 | 1 | |
0 | 0 | 0 | 1 |
Các số 0,3; 0,05; 0,008 cũng là số thập phân.
Cấu tạo số thập phân
Mỗi số thập phân gồm hai phần: phần nguyên và phần thập phân, chúng được phân cách bởi dấu phẩy.
Những chữ số ở bên trái dấu phẩy thuộc về phần nguyên, những chữ số ở bên phải dấu phẩy thuộc về phần thập phân.
Ví dụ:
3) Một số dạng bài tập
Dạng 1: Chuyển các phân số thành số thập phân
Phương pháp: Nếu phân số đã cho chưa là phân số thập phân thì ta chuyển các phân số thành phân số thập phân rồi chuyển thành số thập phân.
Ví dụ: Chuyển các phân số sau thành số thập phân:
Mẹo: Khi chuyển phân số thập phân thành số thập phân, ta đếm xem mẫu số có bao nhiêu chữ số 0 thì phần thập phân của số thập phân cũng có bấy nhiêu chữ số.
Áp dụng với ví dụ trên:
+) Phân số thập phân 7/1000 có 1 chữ số 0 ở mẫu số nên phần thập phân của số thập phân sẽ có 1 chữ số, ta đếm từ phải sang trái, có 7 là một chữ số nên ta đặt dấu phẩy trước số 7, sau đó thêm 0 trước dấu phẩy.
+) Phân số thập phân 9/100 có 2 chữ số 0 ở mẫu số nên phần thập phân của số thập phân sẽ có 2 chữ số, ta đếm từ phải sang trái, có 9 là một chữ số nên ta phải thêm 1 số 0 trước số 9 để có đủ 2 chữ số rồi đặt dấu phẩy trước số 0 vừa thêm, sau đó thêm 0 trước dấu phẩy.
Dạng 2: Viết các số đo độ dài, khối lượng … dưới dạng số thập phân
Phương pháp:
– Tìm mối liên hệ giữa hai đơn vị đo đã cho.
– Chuyển số đo độ dài đã cho thành phân số thập phân có đơn vị đo lớn hơn
– Chuyển từ số đo độ dài dưới dạng phân số thập phân thành số đo độ dài tương ứng dưới dạng số thập phân có đơn vị lớn hơn.
Ví dụ: Điền phân số thập phân và số thập phân thích hợp vào chỗ trống:
Dạng 3: Viết hỗn số thành số thập phân
Phương pháp: Đổi hỗn số về dạng phân số thập phân, sau đó chuyển thành số thập phân.
Ví dụ: Viết hỗn số sau thành số thập phân:
Dạng 4: Chuyển các số thập phân thành phân số thập phân
Phương pháp:
– Phân số thập phân có mẫu số là 10; 100;1000…
– Nếu phần nguyên của số thập phân bằng 0 thì phân số thập phân có tử số nhỏ hơn mẫu số, nếu phần nguyên lớn hơn 0 thì tử số lớn hơn mẫu số.
– Số thập phân đã cho ở phần thập phân (bên phải dấu phẩy) có bao nhiêu chữ số thì khi chuyển sang phân số thập phân ở mẫu số cũng sẽ có bấy nhiêu chữ số 0.
Ví dụ: Chuyển các số thập phân sau thành phân số thập phân: 0,2; 0,09; 13,281
Cách giải:
Mọi chi tiết liên hệ với chúng tôi :
TRUNG TÂM GIA SƯ TÂM TÀI ĐỨC
Các số điện thoại tư vấn cho Phụ Huynh :
Điện Thoại : 091 62 65 673 hoặc 01634 136 810
Các số điện thoại tư vấn cho Gia sư :
Điện thoại : 0902 968 024 hoặc 0908 290 601
Leave a Reply