Vở bài tập Toán lớp 5 trang 106 Bài 1: Viết số đo thích hợp vào ô trống:
Độ dài đáy hình tam giác | 13cm | 32dm | 4,7m | 2/3m |
Chiều cao hình tam giác | 7cm | 40dm | 3,2m | 3/4m |
Diện tích hình tam giác |
Phương pháp giải
Muốn tính diện tích hình tam giác ta lấy độ dài đáy nhân với chiều cao (cùng một đơn vị đo) rồi chia cho 2.
Lời giải:
Độ dài đáy hình tam giác | 13cm | 32dm | 4,7m | 2/3m |
Chiều cao hình tam giác | 7cm | 40dm | 3,2m | 3/4m |
Diện tích hình tam giác | 45,5cm2 | 640dm2 | 7,52m2 | 1/4m2 |
Vở bài tập Toán lớp 5 trang 107 Bài 2: Tính diện tích hình tam giác vuông (theo công thức):

Viết tiếp vào chỗ chấm cho thích hợp:
a)

Diện tích hình tam giác ABC là: ………………………
b)

Diện tích hình tam giác DEG là: ……………………… Phương pháp giải
Diện tích hình tam giác vuông bằng tích độ dài hai cạnh góc vuông chia cho 2.
Lời giải:
Diện tích hình tam giác ABC là:
3 × 4 : 2 = 6 (cm2)
Diện tích hình tam giác DEG là:
Vở bài tập Toán lớp 5 trang 108 Bài 3: Viết tiếp vào chỗ chấm cho thích hợp:
Cho hình bình hành MNPQ có đáy PQ= 5cm và chiều cao MH=3cm.

Diện tích hình tam giác MQP là: ……………………………
Diện tích hình tam giác MNP là: ……………………………
Phương pháp giải
– Diện tích hình tam giác MPP = MH × QP : 2.
– Diện tích hình tam giác MNP bằng diện tích hình tam giác MQP vì chúng có hai đáy bằng nhau (MN = PQ) và hai chiều cao bằng nhau (là chiều cao hình bình hành MH = 3cm).
Lời giải:
Diện tích hình tam giác MQP là:
5 × 3 : 2 = 7,5 (cm2)
Diện tích hình tam giác MNP bằng diện tích hình tam giác MQP vì chúng có hai đáy bằng nhau (MN= PQ) và chiều cao bằng nhau (là chiều cao hình bình hành MH = 3cm).
Do đó diện tích hình tam giác MNP là 7,5 cm2
Lưu ý: có thể tính diện tích hình tam giác MNP bằng cách lấy diện tích hình bình hành MNPQ trừ đi diện tích hình tam giác MQP.
Mọi chi tiết liên hệ với chúng tôi :
TRUNG TÂM GIA SƯ TÂM TÀI ĐỨC
Các số điện thoại tư vấn cho Phụ Huynh :
Điện Thoại : 091 62 65 673 hoặc 01634 136 810
Các số điện thoại tư vấn cho Gia sư :
Điện thoại : 0902 968 024 hoặc 0908 290 601
Leave a Reply