Vở bài tập Toán lớp 5 trang 83 Bài 1: Viết các số đo sau dưới dạng số thập phân :
a. Có đơn vị đo là ki-lô-mét :
4km 397m = ….,………km
500m = ….,………km
6km 72m = ….,………km
75m = ….,………km
b. Có đơn vị đo là mét :
8m 6dm = ….,………m
4m 38cm = ….,………m
2m 4dm = ….,………m
87mm = ….,………m
Phương pháp giải
Có thể viết các số đo đã cho dưới dạng hỗn số có phần phân số là phân số thập phân, sau đó viết kết quả dưới dạng số thập phân.
Lời giải:
a. Có đơn vị đo là ki-lô-mét :
4km 397m = 4,397km
500m = 0,5km
6km 72m = 6,072km
75m = 0,075km
b. Có đơn vị đo là mét :
8m 6dm = 8,6m
4m 38cm = 4,38m
2m 4dm = 2,4m
87mm = 0,087m
Vở bài tập Toán lớp 5 trang 83 Bài 2: Viết các số đo sau dưới dạng số thập phân :
a. Có đơn vị đo là ki-lô-gam :
9kg 720g = ….,………kg
1kg 9g = ….,………kg
1kg 52g = ….,………kg
54g = ….,………kg
b. Có đơn vị đo là tấn :
5 tấn 950kg = ………tấn
3 tấn 85kg = ……… tấn
Phương pháp giải
Áp dụng cách đổi: 1 kg = 1000g hay 1g = 1/1000 kg và 1 tấn = 1000kg hay 1kg = 1/1000 tấn, viết các số đo đã cho dưới dạng hỗn số có phần phân số là phân số thập phân, sau đó viết kết quả dưới dạng số thập phân.
Lời giải:
a. Có đơn vị đo là ki-lô-gam :
9kg 720g = 9,720kg
1kg 9g = 1,009kg
1kg 52g = 1,052kg
54g = 0,054kg
b. Có đơn vị đo là tấn :
5 tấn 950kg = 5,95 tấn
Vở bài tập Toán lớp 5 trang 83 Bài 3: Viết số thích hợp vào chỗ chấm :
a. 0,2m = ………cm
b. 0,094km = ………m
c. 0,05km = ………m
d. 0,055kg = ………g
e. 0,02 tấn = ………kg
g, 1,5kg = ………g
Phương pháp giải
+) 1m = 100cm, do đó để đổi một số từ đơn vị mét sang đơn vị đo xăng-ti-mét ta nhân số đó với 100cm.
+) 1km = 1000m, do đó để đổi một số từ đơn vị ki-lô-mét sang đơn vị đo mét ta nhân số đó với 1000m.
+) 1kg = 1000g, do đó để đổi một số từ đơn vị ki-lô-gam sang đơn vị đo gam ta nhân số đó với 1000g.
+) 1 tấn = 1000kg, do đó để đổi một số từ đơn vị tấn sang đơn vị đo ki-lô-gam ta nhân số đó với 1000kg.
Lời giải:
a. 0,2m = 20cm
b. 0,094km = 94m
c. 0,05km = 50m
d. 0,055kg = 55g
e. 0,02 tấn = 20kg
Vở bài tập Toán lớp 5 trang 83 Bài 4: Viết số thập phân thích hợp vào chỗ chấm :
a. 6538m = ………km
b. 75cm = ………m
c. 3752kg = ……… tấn
d. 725g = ………kg
Phương pháp giải
Có thể viết các số đo đã cho dưới dạng phân số thập phân hoặc hỗn số có phần phân số là phân số thập phân, sau đó viết kết quả dưới dạng số thập phân.
Lời giải:
a. 6538m = 6,538km
b. 75cm = 0,75m
c. 3752kg = 3,752 tấn
d. 725g = 0,725kg
Mọi chi tiết liên hệ với chúng tôi :
TRUNG TÂM GIA SƯ TÂM TÀI ĐỨC
Các số điện thoại tư vấn cho Phụ Huynh :
Điện Thoại : 091 62 65 673 hoặc 01634 136 810
Các số điện thoại tư vấn cho Gia sư :
Điện thoại : 0902 968 024 hoặc 0908 290 601
Leave a Reply