Bài 139: Ôn tập về số tự nhiên

5/5 - (1 vote)

Vở bài tập Toán lớp 5 trang 74 Bài 1: Viết vào ô trống (theo mẫu) :

Viết sốĐọc số
21 305 687Hai mươi mốt triệu ba trăm linh năm nghìn sáu trăm tám mươi bảy
5 978 600
Năm trăm triệu ba trăm linh tám nghìn
Một tỉ tám trăm bảy mươi hai triệu

Phương pháp giải

Để đọc các số ta tách số thành từng lớp, từ lớp đơn vị đến lớp nghìn rồi đến lớp triệu, mỗi lớp có ba hàng. Sau đó dựa vào cách đọc số có tới ba chữ số thuộc từng lớp để đọc và đọc từ trái sang phải.

Lời giải:

Viết sốĐọc số
21 305 687Hai mươi mốt triệu ba trăm linh năm nghìn sáu trăm tám mươi bảy
5 978 600Năm triệu chín trăm bảy mươi tám nghìn sáu trăm đồng
500 308 000Năm trăm triệu ba trăm linh tám nghìn
1 872 000 000Một tỉ tám trăm bảy mươi hai triệu

Vở bài tập Toán lớp 5 trang 74 Bài 2: Viết số thích hợp vào chỗ chấm để được :

a. Ba số tự nhiên liên tiếp : 899, ………, 901 ;

     ………, 2001, 2002

b. Ba số lẻ liên tiếp : 1947, ………, ………

c. Ba số chẵn liên tiếp : 1954, ………, ………

Phương pháp giải

– Hai số tự nhiên liên tiếp hơn (kém) nhau 1 đơn vị.

– Hai số chẵn liên tiếp hơn (kém) nhau 2 đơn vị.

– Hai số lẻ liên tiếp hơn (kém) nhau 2 đơn vị.

Lời giải:

a. Số tự nhiên liên tiếp : 899, 900, 901 ;

     2000, 2001, 2002

b. Ba số lẻ liên tiếp : 1947, 1949, 1951

c. Ba số chẵn liên tiếp : 1954, 1956, 1958.

Vở bài tập Toán lớp 5 trang 74 Bài 3: a. Từ bé đến lớn : 4865; 3899; 5072; 5027

b. Từ lớn đến bé : 2847; 2874; 3042; 3054

Phương pháp giải

So sánh các số sau đó sắp xếp các số theo thứ tự từ lớn đến bé hoặc từ bé đến lớn. 

Lời giải:

a) So sánh các số đã cho ta có :

3899  <  4865  <  5027  <  5072

Vậy các số đã cho được sắp xếp theo thứ tự từ bé đến lớn là : 

3899 ;  4865 ;  5027 ;  5072.

b) So sánh các số đã cho ta có : 

3054  >  3042  >  2874  >  2847

Vậy các số đã cho được sắp xếp theo thứ tự từ lớn đến bé là :

3054 ;  3042 ;  2874 ;  2847.

Vở bài tập Toán lớp 5 trang 74 Bài 4: Viết một số thích hợp vào ô trống để có số :

Phương pháp giải

Áp dụng dấu hiệu chia hết cho 2; 3; 5; 9:

– Các số có chữ số tận cùng là 0, 2, 4, 6, 8 thì chia hết cho 2.

– Các số có chữ số tận cùng là 0, 5 thì chia hết cho 5.

– Các số có tổng các chữ số chia hết chia hết cho 3 thì chia hết cho 3.

– Các số có tổng các chữ số chia hết chia hết cho 9 thì chia hết cho 9. 

Lời giải:

a) Để số …34 chia hết cho 3 thì … + 3 + 4 = … + 7 chia hết cho 3.

    Vậy có thể viết vào chỗ chấm một trong các chữ số sau : 2, 5 , 8.

b) Tương tự, để số 4…6 chia hết cho 9 thì 4 + … + 6 = 10 + … chia hết cho 9.

    Vậy ta viết 8 vào chỗ chấm.

c) Để 37… chia hết cho cả 2 và 5 thì … phải là 0.

    Vậy ta viết 0 vào chỗ chấm.

d) 28… chia hết cho 5 nên … có thể là 0 hoặc 5

– Nếu … là 0 ta có số 280. 

   Số 280 có tổng các chữ số là 2 + 8 + 0 = 10 . Mà 10 không chia hết cho 3 nên số 280 không chia hết cho 3 (Loại).

– Nếu … là 5 ta có số 285. 

   Số 285 có tổng các chữ số là 2 + 8 + 5 = 15 . Mà 15 chia hết cho 3 nên số 285 chia hết cho 3 (Chọn).

 Vậy ta viết chữ số 5 vào chỗ chấm.

Vở bài tập Toán lớp 5 trang 75 Bài 5: Viết số thích hợp vào chỗ chấm :

a. Số bé nhất có bốn chữ số là : ………

b. Số lớn nhất có bốn chữ số là : ………

c.Lập được số bé nhất từ bốn chữ số 0, 1, 2, 3 là ………

d.Lập được số lớn nhất từ bốn chữ số 0, 1, 2, 3 là : ………

Phương pháp giải

Dựa vào lý thuyết về số tự nhiên để viết các số theo yêu cầu bài toán.

Lời giải:

a. Số bé nhất có bốn chữ số là :1000

b. Số lớn nhất có bốn chữ số là : 9999

c. Lập được số bé nhất từ bốn chữ số 0, 1, 2, 3 là 1023

d. Lập được số lớn nhất từ bốn chữ số 0, 1, 2, 3 là : 3210

Mọi chi tiết liên hệ với chúng tôi :
TRUNG TÂM GIA SƯ TÂM TÀI ĐỨC
Các số điện thoại tư vấn cho Phụ Huynh :
Điện Thoại : 091 62 65 673 hoặc 01634 136 810
Các số điện thoại tư vấn cho Gia sư :
Điện thoại : 0902 968 024 hoặc 0908 290 601

Be the first to comment

Leave a Reply

Your email address will not be published.


*