Yến, tạ, tấn

5/5 - (1 vote)

Giải Toán lớp 4 trang 23 Bài 1: Viết “2kg” hoặc “2 tạ” hoặc ” 2 tấn” vào chỗ chấm cho thích hợp:

a) Con bò cân nặng…

b) Con gà nặng……;

c) Con voi cân nặng……

Phương pháp giải

Dựa vào các con vật trong thực tế để ước lượng cân nặng của từng con.

Lời giải:

a) Con bò cân nặng 2 tạ

b ) Con gà nặng 2kg

c) Con voi cân nặng 2 tấn

Giải Toán lớp 4 trang 23 Bài 2: Viết số thích hợp vào chỗ chấm:

a) 1 yến = …kg                             5 yến = ….kg

10kg = … yến                               8 yến = ….kg

1 yến 7kg = …..kg                        5 yến 3kg = ….kg

b) 1 tạ = …..yến                           4 tạ = …..yến

10 yến = ….tạ                              2 tạ = …..kg

1 tạ = …kg                                   9 tạ =…..kg

100 kg = ….tạ                              4 tạ 60 kg = ….kg

c) 1 tấn = ….tạ                             3 tấn = …tạ

10 tạ = …tấn                                8 tấn = ….tạ

1 tấn = …kg                                 5 tấn = ….kg

1000kg= ….tấn                            2 tấn85kg = …kg

Phương pháp giải

Dựa vào các cách đổi:

1 yến = 10kg;                1 tạ = 10 yến                  

1 tấn = 10 tạ                 1 tấn = 1000kg.

1 tạ = 100kg

Lời giải:

a) 1 yến = 10 kg                         5 yến = 50 kg

10kg = 1 yến                              8 yến = 80 kg

1 yến 7kg =17 kg                       5 yến 3kg = 53 kg

b) 1 tạ = 10 yến                         4 tạ = 40 yến

10 yến = 1 tạ                             2 tạ = 200 kg

1 tạ = 100 kg                             9 tạ =900 kg

100 kg =1 tạ                              4 tạ 60 kg =460 kg

c) 1 tấn = 10 tạ                          3 tấn = 30 tạ

10 tạ =1 tấn                               8 tấn = 80 tạ

1 tấn = 1000 kg                         5 tấn = 5000 kg

1000kg= 1 tấn                           2 tấn85kg = 2085 kg

Giải Toán lớp 4 trang 23 Bài 3: Tính

18 yến + 26 yến                                      135 tạ × 4

648 tạ – 75 tạ                                          512 tấn : 8

Phương pháp giải

Thực hiện tính như các phép tính đối với số tự nhiên, sau đó ghi thêm đơn vị đo vào kết quả.

Lời giải:

18 yến + 26 yến = 44 yến

648 tạ – 75 tạ = 573 tạ

135 tạ x 4 = 540 tạ

512 tấn : 8 = 64 tấn

Giải Toán lớp 4 trang 23 Bài 4: Một xe ô tô chuyển trước chở được 3 tấn muối, chuyển sau chở nhiều hơn chuyến trước 3 tạ. Hỏi cả hai chuyến xe đó chở được bao nhiêu tạ muối?

Phương pháp giải

– Đổi: 3 tấn = 30 tạ.

– Số tạ muối chuyến sau ô tô chở được = Số tạ muối chuyến trước chở được + 3 tạ.

– Số muối cả hai chuyến ô tô chở được = Số tạ muối chuyến trước chở được + Số tạ muối chuyến sau ô tô chở được.

Lời giải:

Tóm tắt

Chuyến trước: 3 tấn muối

Chuyến sau: nhiều hơn 3 tạ muối

Cả hai chuyến: ? tạ muối

Bài giải

Đổi: 3 tấn = 30 tạ.

Chuyến sau ô tô chở được số tạ muối là:

                 30 + 3 = 33 (tạ)

Cả hai chuyến ô tô đó chở được số tạ muối là:

                 30 + 33 = 63 (tạ)

                                  Đáp số: 63 tạ muối. 

Lý thuyết Yến, tạ, tấn, Bảng đơn vị đo khối lượng

1. Yến, tạ, tấn

+ Để đo khối lượng các vật nặng hàng chục, hàng trăm, hàng nghìn ki-lô-gam, người ta còn dùng những đơn vị: yến, tạ, tấn

+ Đổi đơn vị đo:

1 yến = 10kg;1 tạ = 10 yến;1 tạ = 100kg;1 tấn = 10 tạ1 tấn = 1000kg

2. Đề-ca-gam; Héc-tô-gam

+ Để đo khối lượng các vật nặng hàng chục, hàng trăm, hàng nghìn gam, người ta còn dùng những đơn vị: đề-ca-gam, héc-tô-gam.

+ Đề-ca-gam viết tắt là dag. Héc-tô-gam viết tắt là hg.

+ Đổi đơn vị đo:

1dag = 10g;                     1hg = 10dag;                              1hg = 100g

3. Bảng đơn vị đo khối lượng

* Nhận xét:Mỗi đơn vị đo khối lượng đều gấp 10 lần đơn vị bé hơn, liền nó.

4. Các dạng bài tập

a) Dạng 1: Đổi các đơn vị đo khối lượng

* Phương pháp: Sử dụng bảng đơn vị đo khối lượng và nhận xét rằng với hai đơn vị đo khối lượng liền nhau thì đơn vị lớn gấp 10 lần đơn vị bé.

+ Ví dụ: Viết số thích hợp vào chỗ chấm:

4kg500g = ….g5hg = ….g1 yến 6kg = ….kg
2 tấn 3 tạ = ….kg1kg 5dag = ….g65hg 17g = ….g

Lời giải

4kg500g = 4500g5hg = 500g1 yến 6kg = 16kg
2 tấn 3 tạ = 2300kg1kg 5dag = 1050g65hg 17g = 6517g

b) Dạng 2: Các phép tính với đơn vị đo khối lượng:

* Phương pháp:

+ Khi thực hiện phép tính cộng hoặc trừ các khối lượng có kèm theo các đơn vị đo giống nhau, ta thực hiện tương tự  như các phép tính với số tự nhiên, sau đó thêm đơn vị đo khối lượng vào kết quả.

+ Khi thực hiện phép tính có kèm theo các đơn vị đo khác nhau, trước hết ta phải đổi về cùng 1 đơn vị đo sau đó thực hiện tính bình thường.

+ Khi nhân hoặc chia một đơn vị đo khối lượng với một số, ta nhân hoặc chia số đó với một số như cách thông thường, sau đó thêm đơn vị đo khối lượng vào kết quả.

+ Ví dụ: Tính:

2hg + 163g63 yến x 4
3kg – 1773g3696kg : 16

Lời giải:

2hg + 163g = 200g + 163g = 363g

63 yến x 4 = 252 yến

3kg – 1773g = 3000g – 1773g = 1227g

3696kg : 16 = 231kg

c) Dạng 3: So sánh các đơn vị đo khối lượng

* Phương pháp:

+ Khi so sánh các đơn vị đo giống nhau, ta so sánh tương tự như so sánh hai số tự nhiên.

+ Khi so sánh các đơn vị đo khác nhau, trước hết ta phải đổi về cùng 1 đơn vị đo sau đó thực hiện so sánh bình thường.

Ví dụ: Điền dấu >, <, = thích hợp vào chố chấm:

2 tạ 5kg … 260kg                     5hg 3g … 500g                          2kg6dag … 2060g

Lời giải:

2 tạ 5kg < 260kg                       5hg 3g > 500g                           2kg6dag = 2060g       

d) Dạng 4: Toán có lời văn

* Phương pháp:

+ Đọc kỹ đề bài, xác định rõ các đại lượng và các phép tính có trong bài toán

+ Đổi đơn vị (nếu cần).

+ Giải bài toán và ghi đáp số.

Ví dụ: Một cửa hàng ngày thứ nhất bán được 3 tạ gạo, ngày thứ hai bán được 14 yến 5kg gạo. Hỏi sau hai ngày cửa hàng bán được bao nhiêu ki-lô-gam gạo?

Lời giải:

Tóm tắt:

Ngày thứ nhất: 3 tạ gạo

Ngày thứ hai: 14 yến 5kg gạo

Cả hai ngày:…?kg gạo

Bài làm

Đổi 3 tạ = 300kg, 14 yến 5kg = 145kg

Cả hai ngày cửa hàng bán được số ki-lô-gam gạo là:

300 + 145 = 445 (kg)

Đáp số: 445kg gạo

Mọi chi tiết liên hệ với chúng tôi :
TRUNG TÂM GIA SƯ TÂM TÀI ĐỨC
Các số điện thoại tư vấn cho Phụ Huynh :
Điện Thoại : 091 62 65 673 hoặc 01634 136 810
Các số điện thoại tư vấn cho Gia sư :
Điện thoại : 0902 968 024 hoặc 0908 290 601

Be the first to comment

Leave a Reply

Your email address will not be published.


*