Phân số và phép chia số tự nhiên (tiếp theo)

5/5 - (1 vote)

Giải Toán lớp 4 trang 110 Bài 1: Viết thương của mỗi phép chia sau dưới dạng phân số:

9 : 7;   8 : 5;   19 : 11; 3 : 3 ;  2 : 15

Phương pháp giải

Kết quả của phép chia số tự nhiên cho số tự nhiên (khác 0) có thể viết là một phân số, chẳng hạn: 5: 4 = 5/4

Lời giải:

Giải Toán lớp 4 trang 110 Bài 2: Có hai phân số 7/6 và 7/12, phân số nào chỉ phần đã tô màu của hình 1 ? phân số nào chỉ phần đã tô màu của hình 2?

Phương pháp giải

Quan sát kĩ các hình vẽ để tìm phân số chỉ phần đã tô màu của mỗi hình.

Lời giải:

Giải thích câu a:

Ở hình 1, mỗi hình chữ nhật đã được chia làm 6 phần bằng nhau. Ta đã tô màu cả một hình chữ nhật, tức là ô màu 6 phần, tồi lại tô màu thêm một phần nữa ( của hình chữ nhật kia) tức tô màu 7/6 hình chữ nhật.

Giải Toán lớp 4 trang 110 Bài 3:

a) Phân số nào bé hơn 1?

b) Phân số nào bằng 1 ?

c) Phần số nào lớn hơn 1 ?

Phương pháp giải

Phân số có tử số lớn hơn mẫu số thì phân số đó lớn hơn 1.

Phân số có tử số bằng mẫu số thì phân số đó bằng 1.

Phân số có tử số bé hơn mẫu số thì phân số đó bé hơn 1.

Lời giải:

a) Phân số bé hơn 1 là phân số có tử số nhỏ hơn mẫu số.

Lý thuyết Phân số và phép chia số tự nhiên

I. KIẾN THỨC CƠ BẢN

Lý thuyết:  

Thương của phép chia số tự nhiên có số tự nhiên (khác 0) có thể viết thành một phân số, tử số là số bị chia và mẫu số là số chia 

Mọi số tự nhiên có thể viết thành một phân số có tử số là số tự nhiên đó và mẫu số bằng 1.

Phân số có tử số lớn hơn mẫu số thì phân số đó lớn hơn 1.

Phân số có tử số bằng mẫu số thì phân số đó bằng 1.

Phân số có tử số bé hơn mẫu số thì phân số đó bé hơn 1.

Ví dụ:

II. CÁC DẠNG TOÁN

Dạng 1: Viết thương của một phép chia dưới dạng phân số

Phương pháp: 

Thương của phép chia số tự nhiên có số tự nhiên (khác 0) có thể viết thành một phân số, tử số là số bị chia và mẫu số là số chia.

Ví dụ: Viết thương của phép chia sau dưới dạng phân số:

a) 7 : 9 

b) 6 : 11

c) 1 : 5

Lời giải: 

Dạng 2: Viết một số tự nhiên dưới dạng một phân số có mẫu số bằng 1

Phương pháp: 

Mọi số tự nhiên có thể viết thành một phân số có tử số là số tự nhiên đó và mẫu số bằng 1.

Ví dụ: Viết 6 dưới dạng một phân số có mẫu số bằng 1, ta được phân số nào dưới đây?

Viết 6 dưới dạng phân số có mẫu số bằng 1 ta được phân số: 6/1

 Vậy đáp án cần chọn là A. 

Dạng 3: So sánh phân số đã cho với 1

Phương pháp: 

Phân số có tử số lớn hơn mẫu số thì phân số đó lớn hơn 1.

Phân số có tử số bằng mẫu số thì phân số đó bằng 1.

Phân số có tử số bé hơn mẫu số thì phân số đó bé hơn 1.

Ví dụ: Trong các phân số sau đây:

a) Phân số nào bé hơn 1?

b) Phân số nào bằng 1?

c) Phân số nào lớn hơn 1?

Lời giải:

a) Phân số có tử số bé hơn mẫu số thì phân số đó bé hơn 1.

Dạng 4: Viết phân số theo điều kiện cho trước

Phương pháp:

Phân số có tử số lớn hơn mẫu số thì phân số đó lớn hơn 1.

Phân số có tử số bằng mẫu số thì phân số đó bằng 1.

Phân số có tử số bé hơn mẫu số thì phân số đó bé hơn 1.

Ví dụ: Cho các số tự nhiên sau đây:0; 2; 5; 7.

Có bao nhiêu phân số lớn hơn 1 được lập từ các số đã cho?

Lời giải: 

Phân số có tử số lớn hơn mẫu số thì phân số đó lớn hơn 1.

Vậy ta lập được các phân số lớn hơn 1 từ các số đã cho là:

Mọi chi tiết liên hệ với chúng tôi :
TRUNG TÂM GIA SƯ TÂM TÀI ĐỨC
Các số điện thoại tư vấn cho Phụ Huynh :
Điện Thoại : 091 62 65 673 hoặc 01634 136 810
Các số điện thoại tư vấn cho Gia sư :
Điện thoại : 0902 968 024 hoặc 0908 290 601

Be the first to comment

Leave a Reply

Your email address will not be published.


*