Ôn tập về các phép tính với số tự nhiên (tiếp theo)

5/5 - (1 vote)

Giải Toán lớp 4 trang 164 Bài 1: Tính giá trị của các biểu thức: m + n; m – n; m × n; m : n, với:

a) m = 952 ; n = 28

b) m = 2006; n = 17

Phương pháp giải

Thay giá trị của m, n vào các biểu thức đã cho rồi tính giá trị biểu thức đó.

Lời giải:

a) Nếu m = 952; n = 28 thì :

m + n = 952 + 28 = 980

m – n = 952 – 28 = 924

m × n = 952 × 28 = 26656

m : n = 952 : 28 = 34

b) Nếu m = 2006, n = 17 thì :

m + n = 2006 + 17 = 2023

m – n = 2006 – 17 = 1989

m × n = 2006 × 17 = 34102

m : n = 2006 : 17 = 118

Giải Toán lớp 4 trang 164 Bài 2: Tính :

a) 12054 : (15 + 67)

29150 – 136 x 201

b) 9700 : 100 + 36 x 12

(160 x 5 – 25 x 4) : 4

Phương pháp giải

– Biểu thức có dấu ngoặc thì tính trong ngoặc trước, ngoài ngoặc sau.

– Biểu thức có phép tính cộng, phép trừ, phép nhân, phép chia thì ta thực hiện phép tính nhân, phép chia trước, phép tính cộng, trừ sau.

Lời giải:

a) 12054 : (15 + 67) = 12054 : 82 = 147

29150 – 136 x 201 = 29150 – 27336 = 1814

b) 9700 : 100 + 36 x 12 = 97 + 432 = 529

(160 x 5 – 25 x 4) : 4 = (800 – 100) : 4 = 700 : 4 = 175

Giải Toán lớp 4 trang 164 Bài 3: Tính bằng cách thuận tiện nhất :

a) 36 × 25 × 4

18 × 24 : 9

41 × 2 × 8 × 5

b) 108 ×(23 + 7)

215 × 86 + 215 × 14

53 × 128 – 43 × 128

Phương pháp giải

– Áp dụng tính chất kết hợp của phép nhân để nhóm các số có tích là số tròn chục, tròn trăm …

– Áp dụng tính chất nhân một số với một tổng: a × (b + c) = a × b +  a × c.

– Áp dụng tính chất nhân một số với một hiệu: a × (b – c) = a × b –  a × c.

Lời giải:

a) 36 ×25×4= 36 ×(25×4)

= 36×100=3600

18×24:9= 18: 9 ×24

=2×24=48

41×2×8×5= (41×8)×(2×5)

= 328×10=3280

b) 108 ×(23+7)= 108 ×(23+7)

= 3240

215×86+215×14=215×(86+14)

= 215 ×100=21500

53×128-43×128= (53-43) ×128

= 10 ×128=1280.

Giải Toán lớp 4 trang 164 Bài 4: Một của hàng tuần đầu bán được 319 m vải, tuần sau bán được nhiều hơn tuần đầu 76 m. Hỏi trong hai tuần đó, trung bình mỗi ngày của hàng bán được bao nhiêu mét vải, biết rằng cửa hàng mở cửa tất cả các ngày trong tuần ?

Phương pháp giải

– Tính số vải bán được trong tuần thứ hai ta lấy số vải bán trong tuần thứ nhất cộng với 76m.

– Tính số vải bán được trong cả hai tuần.

– Tính số ngày trong 2 tuần.

– Tính số vải trung bình mỗi ngày bán được ta lấy số vải bán được trong cả hai tuần chia cho số ngày trong 2 tuần.

Tóm tắt

Tuần đầu: 319m vải

Tuần sau: nhiều hơn tuần đầu 76m

Trung bình mỗi ngày: ….m?

Lời giải:

Tuần sau cửa hàng bán được :

319 + 76 = 395 (m)

Cả hai tuần cửa hàng bán được :

319 + 395 = 714 (m)

Cả hai tuần có số ngày là :

7×2=14 (ngày)

Trung bình mỗi ngày cửa hàng bán được :

714 : 14 = 51 (m)

Đáp số : 51 m vải

Giải Toán lớp 4 trang 164 Bài 5: Một hộp bánh giá 24 000 đồng và một chai sữa giá 9800 đồng. Sau khi mẹ mua 2 hộp bánh và 6 chai sữa, mẹ còn lại 93 200 đồng. Hỏi lúc đầu mẹ có bao nhiêu tiền ?

Phương pháp giải

– Số tiền mua 2 hộp bánh = số tiền mua 1 hộp bánh × 2.

– Số tiền mua 6 chai sữa = số tiền mua 1 chai sữa × 6.

– Tính tổng số tiền mua 2 hộp bánh và 6 chai sữa.

– Số tiền lúc đầu mẹ có = số tiền mua 2 hộp bánh và 6 chai sữa + số tiền còn lại của mẹ.

Tóm tắt

1 hộp bánh: 24000 đồng

1 chai sữa: 9800 đồng

Mua 2 hộp bánh và 6 chai sữa: còn lại 93200 đồng

Ban đầu: … đồng?

Lời giải:

Số tiền mua hai hộp bánh là:

           24 000 × 2 = 48 000 (đồng)

Số tiền mua 6 chai sữa là:

          9800 × 6 = 58 800 (đồng)

Mua 2 hộp bánh và 6 chai sữa hết số tiền là:

          48 000 + 58 800 = 106 800 (đồng)

Số tiền mẹ có lúc đầu là:

          93 200 + 106 800 = 200 000 (đồng)

                              Đáp số: 200 000 đồng.

Mọi chi tiết liên hệ với chúng tôi :
TRUNG TÂM GIA SƯ TÂM TÀI ĐỨC
Các số điện thoại tư vấn cho Phụ Huynh :
Điện Thoại : 091 62 65 673 hoặc 01634 136 810
Các số điện thoại tư vấn cho Gia sư :
Điện thoại : 0902 968 024 hoặc 0908 290 601

Be the first to comment

Leave a Reply

Your email address will not be published.


*