Nhân một số với một hiệu

5/5 - (1 vote)

Giải Toán lớp 4 trang 67 Bài 1: Tính giá trị của biểu thức rồi viết vào ô trống (theo mẫu)

abca x (b – c)a x b – a x c
3733 x (7 – 3) = 123 x 7 – 3 x 3 = 12
695
852

Phương pháp giải

Lời giải:

abca x (b – c)a x b – a x c
3733 x (7 – 3) = 123 x 7 – 3 x 3 = 12
6956 x (9 – 5) = 246 x 9 – 6 x 5 = 24
8528 x (5 – 2) = 248 x 5 – 8 x 2 = 24

Giải Toán lớp 4 trang 68 Bài 2: Áp dụng tính chất nhân một số với một hiệu để tính (theo mẫu):

Mẫu:        26 × 9 = 26 × (10 – 1)

                           = 26 × 10 –  26 × 1

                           = 260 – 26 = 234 

a) 47 × 9                                    b) 138 × 9

    24 × 99                                     123 × 99

Phương pháp giải

Tách 9 = 10 – 1, 99 = 100 – 1, sau đó áp dụng cách nhân một số với một hiệu theo công thức:

                                                a x (b – c ) = a x b – a x c

Lời giải:

a) 47 × 9 = 47 × (10 – 1)                                                  

               = 47 × 10 – 47 × 1                                                

               = 470 – 47 = 423                                                   

24 × 99 = 24 × ( 100 – 1)                                                  

                = 24 × 100 – 24 × 1                                             

                = 2400 – 24 = 2376                                            

b) 138 × 9 = 138 × (10 – 1)               

                 = 138 × 10 – 138 × 1  

                 = 1380 – 138 = 1242

123 × 99 = 123 × (100 – 1)

                 = 123 × 100 – 123 × 1                 

                 = 12300 – 123 = 12177

Giải Toán lớp 4 trang 68 Bài 3: Một cửa hàng bán trứng có 40 giá để trứng, mỗi giá để trứng có 175 quả. Cửa hàng đã bán hết 10 giá trứng. Hỏi cửa hàng đó còn lại bao nhiêu quả trứng?

Phương pháp giải

– Tính số giá trứng còn lại ta lấy số giá trứng ban đầu trừ đi số giá trứng đã bán.

– Tìm số quả trứng còn lại ta lấy số quả trứng có trong 1 giá nhân với số giá trứng còn lại.

Tóm tắt

Có: 40 giá trứng

Mỗi giá: 175 quả

Đã bán: 10 giá trứng

Còn lại: …. quả trứng

Lời giải:

Cách 1 : 

Số giá trứng còn lại sau khi bán 10 giá trứng là :

40 – 10 = 30 (giá trứng)

Cửa hàng đó còn lại số quả trứng là :

175 × 30 = 5250 (quả trứng)

               Đáp số: 5250 quả.

Cách 2 :

Ban đầu cửa hàng có tất cả số quả trứng là :

175 × 40 = 7000 (quả trứng)

Cửa hàng đã bán số quả trứng là :

175 × 10 = 1750 (quả trứng)

Cửa hàng còn lại số quả trứng là :

7000 – 1750 = 5250 (quả trứng)

               Đáp số: 5250 quả.

Giải Toán lớp 4 trang 68 Bài 4: Tính và so sánh giá trị của hai biểu thức:

(7 -5) x 3 và 7 x 3 – 5 x 3

Từ kết quả so sánh và nêu cách nhân một hiệu với một số.

Phương pháp giải

– Biểu thức có dấu ngoặc thì tính trong ngoặc trước, ngoài ngoặc sau.

– Biểu thức có phép nhân và phép cộng thì ta tính phép nhân trước, tính phép cộng sau.

Lời giải:

Ta có: (7 -5) x 3 = 2 x 3 = 6

7 x 3 – 5 x 3 = 21 – 15 = 6

Vậy hai biểu thức đã có gía trị bằng nhau, hay:

(7 -5) x 3 = 7 x 3 – 5 x 3

Khi nhân một số hiệu với một số ta có thể lần lượt nhân số bị trừ, số trừ với số đó rồi trừ đi hai kết quả cho nhau.

Lý thuyết Nhân một số với một tổng. Nhân một số với một hiệu

NHÂN MỘT SỐ VỚI MỘT TỔNG

Ví dụ. Tìm và tính giá trị của hai biểu thức:

4 x (3 + 5) và 4 x 3 + 4 x 5

Hướng dẫn giải

4 x (3 + 5) = 4 x 8 = 32

4 x 3 + 4 x 5 = 12 + 20 = 32

Vậy: 4 x (3 + 5) = 4 x 3 + 4 x 5

Khi nhân một số với một tổng, ta có thể nhân số đó với từng số hạng của tổng, rồi cộng các kết quả với nhau.

a x (b +c) = a x b + a x c

NHÂN MỘT SỐ VỚI MỘT HIỆU

Ví dụ: Tính và so sánh giá trị của hai biểu thức:

3 x (7 – 5) và 3 x 7 – 3 x 5

Hướng dẫn giải

Ta có: 

3 x (7 5) = 3 x 2 = 6

3 x 7 3 x 5 = 21 15 = 6

Vậy 3 x (7 5) = 3 x 7 – 3 x 5.

Kết luận: Khi nhân một số với một hiệu, ta có thể lần lượt nhân số đó với một số bị trừ và số trừ, rồi trừ hai kết quả cho nhau:

a x (b – c) = a x b – a x c

Bài tập áp dụng

Câu 1: Tính bằng hai cách:

a) 28 x (7 – 2)    

b) 135 x (10 – 1)                                                           

c) 79 x 5 – 79 x 3

d) 564 x 10 – 564 x 8

Hướng dẫn giải

Câu 2: Tính bằng cách thuận tiện nhất:

a) 43 x 18 – 43 x 8 

b) 234 x 135 – 234 x 35 

c) 789 x 101 – 789
Hướng dẫn giải

a) 43 x 18 – 43 x 8 = 43 x (18 – 8)

                  = 43 x 10 = 430

b) 234 x 135 – 234 x 35 = 234 x (135 – 35)

                    = 234 x 100 = 23400

c) 789 x 101 – 789 = 789 x 101 – 789 x 1

                      = 789 x (101 – 1)

              = 789 x 100 =78900

Mọi chi tiết liên hệ với chúng tôi :
TRUNG TÂM GIA SƯ TÂM TÀI ĐỨC
Các số điện thoại tư vấn cho Phụ Huynh :
Điện Thoại : 091 62 65 673 hoặc 01634 136 810
Các số điện thoại tư vấn cho Gia sư :
Điện thoại : 0902 968 024 hoặc 0908 290 601

Be the first to comment

Leave a Reply

Your email address will not be published.


*