Luyện tập (trang 98)

5/5 - (1 vote)

Giải Toán lớp 4 trang 98 Bài 1: Trong các số 3451; 4563; 2050; 2229; 3576; 66 816 :

a) Số nào chia hết cho 3 ?

b) Số nào chia hết cho 9 ?

c) Số nào chia hết cho 3 nhưng không chia hết cho 9 ?

Phương pháp giải

*) Tính tổng của các chữ số đã cho:

– Các số có tổng các chữ số chia hết cho 3 thì chia hết cho 3. 

– Các số có tổng các chữ số chia hết cho 9 thì chia hết cho 9.

Lời giải:

Số 3451 có tổng các chữ số là 3 + 4 + 5 + 1 = 13; 

Số 4563 có tổng các chữ số là 4 + 5 + 6 + 3 = 18; 

Số 2050 có tổng các chữ số là 2 + 0 + 5 + 0 = 7; 

Số 2229 có tổng các chữ số là 2 + 2 + 2 + 9 = 15; 

Số 3576 có tổng các chữ số là 3 + 5 + 7 + 6 = 21; 

Số 66816 có tổng các chữ số là 6 + 6 + 8 + 1 + 6 = 27.

Do đó:

a) Các số chia hết cho 3 là:  4563 ;  2229 ;  3576 ;  66816.

b) Các số chia hết cho 9 là:  4563 ;  66816.

c) Các số chia hết cho 3 nhưng không chia hết cho 9 là:  2229 ;   3576.

Giải Toán lớp 4 trang 98 Bài 2: Tìm các số thích hợp để viết vào ô trống sao cho :

a) 94… chia hết cho 9;

b) 2…5 chia hết cho 3;

c) 76… chia hết cho 3 và chia hết cho 2.

Phương pháp giải

– Các số có tổng các chữ số chia hết cho 3 thì chia hết cho 3. 

– Các số có tổng các chữ số chia hết cho 9 thì chia hết cho 9. 

Lời giải:

a) Để 94… chia hết cho 9 thì 9 + 4 + …  = 13 + … chia hết cho 9.

Số cần điền vào chỗ chấm là: 5

Vậy số cần tìm là: 945

b) Để 2…5 chia hết cho 3 thì 2 + … + 5 = 7 + … chia hết cho 3.

Số cần điền vào chỗ chấm là: 2; 5; 8

Vậy số cần tìm là: 225; 255; 285

c) Để 76… chia hết cho 3 thì 7 + 6 + … = 13 + … chia hết cho 3

Số cần điền vào chỗ chấm là: 2; 5; 8

Ta được các số: 762; 765; 768

Vậy số cần tìm là: 762; 768 (loại 765 vì 765 không chia hết cho 2)

Giải Toán lớp 4 trang 98 Bài 3: Câu nào đúng, câu nào sai ?

a) Số 13 465 không chia hết cho 3;

b) Số 70 009 chia hết cho 9;

c) Số 78 435 không chia hết cho 9;

d) Số có chữ số tận cùng là 0 thì vừa chia hết cho 2 vừa chia hết cho 5.

Phương pháp giải

– Các số có tổng các chữ số chia hết cho 3 thì chia hết cho 3. 

– Các số có tổng các chữ số chia hết cho 9 thì chia hết cho 9. 

– Số có tận cùng là 0 thì vừa chia hết cho 2, vừa chia hết cho 5.

Lời giải:

a) Số 13465 có tổng các chữ số là 1 + 3 + 4 + 6 + 5 = 19. 

Mà 19 không chia hết cho 3 nên số 13 465 không chia hết cho 3.

b) Số 70 009 có tổng các chữ số là 7 + 0 + 0 + 0 + 9 = 16. 

Mà 16 không chia hết cho 9 nên số 70 009 không chia hết cho 9.

c) Số 78 435 có tổng các chữ số là 7 + 8 + 4 + 3 + 5 = 27. 

    Mà 27 chia hết cho 9 nên số 78 435 chia hết cho 9.

d) Số có tận cùng là 0 thì vừa chia hết cho 2, vừa chia hết cho 5.

Ta có kết quả như sau:

a) Đúng                                       b) Sai

c) Sai                                          d) Đúng.

Giải Toán lớp 4 trang 98 Bài 4: Với bốn chữ số 0; 6; 1; 2.

a) Hãy viết ít nhất ba số có ba chữ số ( ba chữ số khác nhau) và chia hết cho 9.

b) Hãy viết một số có ba chữ số ( ba chữ số khác nhau) chia hết cho 3 nhưng không chia hết cho 9.

Phương pháp giải

– Các số có tổng các chữ số chia hết cho 3 thì chia hết cho 3. 

– Các số có tổng các chữ số chia hết cho 9 thì chia hết cho 9.

Lời giải:

a) Hãy chọn ra ba chữ số có tổng là 9 (6; 1; 2), rồi dựa vào chúng để viết …

Đáp án : 612; 621; 126

b) Hãy chọn ra ba chữ số có tổng là 3, hoặc 6 ( 0; 1; 2), rồi dựa vào chúng để viết…

Đáp án : 120

Nói thêm: a) Còn có thể viết ba số nữa là : 162; 216; 261.

b) Còn có thể viết ba số nữa là: 102; 201; 210.

Mọi chi tiết liên hệ với chúng tôi :
TRUNG TÂM GIA SƯ TÂM TÀI ĐỨC
Các số điện thoại tư vấn cho Phụ Huynh :
Điện Thoại : 091 62 65 673 hoặc 01634 136 810
Các số điện thoại tư vấn cho Gia sư :
Điện thoại : 0902 968 024 hoặc 0908 290 601

Be the first to comment

Leave a Reply

Your email address will not be published.


*