Luyện tập chung (trang 91, 92, 93)

5/5 - (1 vote)

Giải Toán lớp 4 trang 91 Bài 1: Mỗi bài tập dưới đây có nên kèm theo một số câu trả lời A, B, C, D. Hãy khoanh tròn vào chữ đặt trước câu trả lời đúng

a. Số nào trong các số dưới đây có chữ số 9 biểu thị cho 9000?

A. 93 574                                    B. 29 687

C. 17 932                                    D. 80 296

b. Phép cộng: 24 675 + 45 327 có kết quả là:

A. 699 912                                  B. 69 902 

C. 70 002                                    D. 60 002

c. Phép trừ: 8634 : 3059 = ?

A. 5625                                          B. 5685 

C. 5675                                          D. 5575

d. Thương của phép chia 67 200 : 80 có mấy chữ số:

A. 5 chữ số                              B. 4 chữ số

C. 3 chữ số                              D. 2 chữ số

e) Trong các hình chữ nhật sau, hình nào có diện tích lớn hơn 30cm2

A. Hình M                       B. Hình N

C. Hình P                       D. Hình Q

Phương pháp giải

a) Chữ số 9 biểu thị cho 9000 là chữ số ở vị trí hàng nghìn.

b, c) Đặt tính theo cột dọc sao cho các chữ số ở cùng hàng thì thẳng cột với nhau, sau đó tính theo thứ tự từ phải sang trái.

d) Khi thực hiện phép chia hai số có tận cùng là các chữ số 0, ta có thể cùng xóa một, hai, ba, … chữ số 0 ở tận cùng của số bị chia và số chia, rồi chia như thường.

e) Áp dụng công thức: Diện tích hình chữ nhật = chiều dài × chiều rộng.

Lời giải:

a) Chữ số 9 biểu thị cho 9000 phải đứng ở hàng nghìn.

Chọn đáp án B.

b) Đặt tính rồi tính ta được:

Chọn đáp án C.

c) Đặt tính rồi tính ta được:

Chọn đáp án D.

d) Ta có: 67200 : 80 = 6720 : 8 = 840.

Vậy thương của phép chia 67 200 : 80 có 3 chữ số.

Chọn đáp án C.

e) Tính diện tích của từng hình ta có:

Diện tích hình M là 7 × 4 = 28cm2

Diện tích hình N là 9 × 3 = 27cm2

Diện tích hình P là 8 × 4 = 32cm2

Diện tích hình Q là 10 × 3 = 30cm2

Vậy hình P có diện tích lớn hơn 30cm2

Chọn đáp án C.

Giải Toán lớp 4 trang 93 Bài 2: Biểu đồ dưới đây cho biết số giờ có mưa của từng ngày trong 1 tuần lễ (có mưa nhiều) ở một huyện vùng biển:

a. Ngày nào có mưa với số giờ nhiều nhất?

b. Ngày thứ 6 có mưa trong mấy giờ?

c. Ngày không có mưa trong tuần lễ là thứ mấy?

Phương pháp giải

Quan sát biểu đồ để tìm số giờ có mưa của từng ngày và trả lời các câu hỏi của bài toán.

Lời giải:

a. Cột ứng với “thứ 5” cao nhất vậy: Thứ 5 có mưa nhiều nhất

b. Thứ 6 có mưa trong 2 giờ

c. Ngày không có mưa là thứ 4

Giải Toán lớp 4 trang 93 Bài 3: Một trường tiểu học có 672 học sinh, số học sinh nữ nhiều hơn số học sinh nam là 92 em. Hỏi trường đó có bao nhiêu học sinh nữ, nam?

Phương pháp giải

Tìm số học sinh nam, học sinh nữ theo bài toán tìm hai số khi biết tổng và hiệu:

    Số lớn = (tổng + hiệu) : 2  ;   số bé = (tổng – hiệu) : 2

Lời giải:

Cách 1:

Trường đó có số học sinh nam là:

            (672 – 92) : 2 = 290 (học sinh)

Trường đó có số học sinh nữ là:

            290 + 92 = 382 (học sinh)

                       Đáp số: 290 học sinh nam ;

                                    382 học sinh nữ.

Cách 2:

Trường đó có số học sinh nữ là:

          (672 + 92) : 2 = 382 (học sinh)

Trường đó có số học sinh nam là:

          382 – 92 = 290 (học sinh)

                       Đáp số: 290 học sinh nam ;

                                    382 học sinh nữ.

Mọi chi tiết liên hệ với chúng tôi :
TRUNG TÂM GIA SƯ TÂM TÀI ĐỨC
Các số điện thoại tư vấn cho Phụ Huynh :
Điện Thoại : 091 62 65 673 hoặc 01634 136 810
Các số điện thoại tư vấn cho Gia sư :
Điện thoại : 0902 968 024 hoặc 0908 290 601

Be the first to comment

Leave a Reply

Your email address will not be published.


*