Giải Toán lớp 4 trang 149 Bài 1: Viết tỉ số của a và b, biết :
a) a = 3 b) a = 5m
b = 4 b = 7m
c) a = 12kg d) a = 6ll
b = 3kg b = 8l
Phương pháp giải

Giải Toán lớp 4 trang 149 Bài 2: Viết số thích hợp vào ô trống :
Tổng hai số | 72 | 120 | 45 |
Tỉ số của hai số | |||
Số bé | |||
Số lớn |
Phương pháp giải
1. Tìm tổng số phần bằng nhau và tìm giá trị của 1 phần.
2. Tìm số bé (lấy giá trị một phần nhân với số phần của số bé).
3. Tìm số lớn (lấy tổng hai số trừ đi số bé, …).
Lời giải:
+) Cột thứ hai:
Coi số bé gồm 1 phần thì số lớn gồm 5 phần như thế.
Tổng số phần bằng nhau là:
1 + 5 = 6 (phần)
Số bé là:
72 : 6 × 1 = 12
Số lớn là:
72 – 12 = 60
+) Cột thứ ba:
Coi số bé gồm 1 phần thì số lớn gồm 7 phần như thế.
Tổng số phần bằng nhau là:
1 + 7 = 8 (phần)
Số bé là:
120 : 8 × 1 = 15
Số lớn là:
120 – 15 = 105
+) Cột thứ tư:
Coi số bé gồm 2 phần bằng nhau thì số lớn gồm 3 phần như thế.
Tổng số phần bằng nhau là:
2 + 3 = 5 (phần)
Số bé là:
45 : 5 × 2 = 18
Số lớn là:
45 – 18 = 27
Ta có bảng kết quả chung như sau:
Tổng hai số | 72 | 120 | 45 |
Tỉ số của hai số | |||
Số bé | 12 | 15 | 18 |
Số lớn | 60 | 105 | 27 |
Giải Toán lớp 4 trang 149 Bài 3: Hai số có tổng bằng 1080. Tìm hai số đó, biết rằng gấp 7 lần số thứ nhất thì được số thứ hai.
Phương pháp giải
1. Vẽ sơ đồ
2. Tìm tổng số phần bằng nhau và giá trị của 1 phần.
3. Tìm số bé (lấy giá trị một phần nhân với số phần của số bé).
4. Tìm số lớn (lấy tổng hai số trừ đi số bé, …).
Lời giải:
Vì gấp 7 lần thứ nhất thì được số thứ hai nên số thứ nhất bằng 1/7 số thứ hai.
Ta có sơ đồ:

Tổng số phần bằng nhau là:
1 + 7 = 8 (phần)
Số thứ nhất là:
1080 : 8 = 135
Số thứ hai là:
1080 – 135 = 945
Đáp số: Số thứ nhất: 135;
Giải Toán lớp 4 trang 149 Bài 4: Một hình nhật có nửa chu vi là 125 m, chiều rộng bằng 2/3 chiều dài. Tìm chiều dài, chiều rộng của hình đó.
Phương pháp giải
1. Vẽ sơ đồ
2. Tìm tổng số phần bằng nhau và giá trị của 1 phần.
3. Tìm số bé (lấy giá trị một phần nhân với số phần của số bé).
4. Tìm số lớn (lấy tổng hai số trừ đi số bé, …).
Lời giải:
Ta có sơ đồ:

Theo sơ đồ tổng số phần bằng nhau là:
2 + 3 = 5 (phần)
Chiều rộng hình chữ nhật là:
125 : 5 × 2 = 50 (m)
Chiều dài hình chữ nhật là:
125 – 50 = 75 (m)
Đáp số: Chiều dài: 75m; Chiều rộng: 50m
Giải Toán lớp 4 trang 149 Bài 5: Một hình chữ nhật có chu vi là 64m, chiều rộng ngắn hơn chiều dài 8m. Tìm chiều rộng của hình đó.
Phương pháp giải
– Tìm nửa chu vi = chu vi : 2
– Tìm chiều dài, chiều rộng theo bài toán tìm hai số khi biết tổng và hiệu của hai số đó:
Số lớn = (Tổng + Hiệu) : 2; Số bé = (Tổng – Hiệu) : 2
Lời giải:
Nửa chu vi hình chữ nhật là :
64 : 2 = 32 (m)
Chiều dài hình chữ nhật là :
(32 + 8 ): 2 = 20(m)
Chiều rộng hình chữ nhật là :
32 – 20 = 12(m)
Đáp số: Chiều dài : 20m ; chiều rộng : 12m.
Mọi chi tiết liên hệ với chúng tôi :
TRUNG TÂM GIA SƯ TÂM TÀI ĐỨC
Các số điện thoại tư vấn cho Phụ Huynh :
Điện Thoại : 091 62 65 673 hoặc 01634 136 810
Các số điện thoại tư vấn cho Gia sư :
Điện thoại : 0902 968 024 hoặc 0908 290 601
Leave a Reply