Ki-lô-mét vuông

5/5 - (1 vote)

Giải Toán lớp 4 trang 100 Bài 1: Viết số hoặc chữ thích hợp vào ô trống :

ĐọcViết
Chín trăm hai mươi mốt ki-lô-mét vuông
Hai nghìn ki-lô-mét vuông
509km2
320 000km2

Phương pháp giải

Để đọc (hoặc viết) các số đo diện tích ta đọc (hoặc viết) các số trước, sau đó đọc (hoặc viết) kí hiệu của đơn vị đo diện tích.

Lời giải:

ĐọcViết
Chín trăm hai mươi mốt ki-lô-mét vuông921km2
Hai nghìn ki-lô-mét vuông2000km2
Năm trăm linh chín ki-lô-mét vuông509km2
Ba trăm hai mươi nghìn ki-lô-mét vuông320 000km2

Giải Toán lớp 4 trang 100 Bài 2: Viết số thích hợp vào chỗ chấm :

1km2 =…m2

1m2 =….dm2

32m2 49dm2 =….dm2

1000000 m2 =….km2;

5km2 =….m2

2000000m2 =…km2.

Phương pháp giải

Dựa vào cách chuyển đổi  : 

1km = 1 000 000m2   ;   1m = 100dm2.

Lời giải:

1km2 = 1000000m2

1m2 = 100dm2

32m2 49dm2 = 3249dm2

1000000 m2 = 1km2;

5km2 = 5000000m2

2000000m2 = 2km2.

Giải Toán lớp 4 trang 100 Bài 3: Một khu rừng hình chữ nhật có chiều dài 3km và chiều rộng 2km. Hỏi diện tích của khu rừng đó bằng bao nhiêu ki-lô-mét vuông?

Phương pháp giải

Muốn tính diện tích khu rừng ta lấy chiều dài nhân với chiều rộng.

Tóm tắt

Hình chữ nhật có chiều dài: 3km

Chiều rộng: 2km

Diện tích: … km2  ?

Lời giải:

Diện tích của khu rừng là :

           3 × 2 = 6 (km2)

                             Đáp số: 6km2.

Giải Toán lớp 4 trang 100 Bài 4: Trong các số dưới đây, chọn ra số đo thích hợp chỉ :

a) Diện tích phòng học : 81 cm2; 900dm2; 40m2.

b) Diện tích nước Việt Nam: 5000000m2; 324000dm2; 330991km2.

Phương pháp giải

Dựa vào kiến thức thực tế để tìm số đo thích hợp của lớp học hoặc diện tích nước Việt Nam.

Lời giải:

a) Khi đo diện tích một lớp học ta thường dùng đơn vị nào ? (m2)

b) Khi đo diện tích một quốc gia ta thường dùng đơn vị nào ? (km2)

Đáp án :

a) Khi đo diện tích lớp học là 40 m2.

b) Diện tích nước Việt Nam là 330991km2

Lý thuyết Ki-lô-mét vuông

I. KIẾN THỨC CƠ BẢN

Lý thuyết:  

Để đo diện tích lớn như diện tích một thành phố, một khu rừng hay một vùng biển… người ta thường dùng đơn vị ki – lô – mét vuông.

Ki – lô – mét vuông là diện tích của hình vuông có cạnh dài 1km. Viết tắt là km2.

1km2 = 1 000 000km2  

Ví dụ: 106km2 được đọc là: 

A. Một trăm linh sáu ki – lô- mét vuông.

B. Mười sáu ki – lô – mét vuông.

C. Một trăm linh sáu ki – lô- mét.

D. Mười sáu ki – lô – mét.

Lời giải: 

106km2 được đọc là một trăm linh sáu ki – lô- mét vuông.

Vậy đáp án cần chọn là A.

II. CÁC DẠNG TOÁN

Dạng 1: Đọc và viết đơn vị ki-lô-mét vuông

Phương pháp: Ki – lô – mét vuông là diện tích của hình vuông có cạnh dài 1km. Viết tắt là km2.

Ví dụ: Viết số hoặc chữ thích hợp vào ô trống: 

Lời giải:

Dạng 2: So sánh 

Phương pháp: So sánh tương tự như so sánh các số thông thường

Ví dụ: Cho biết diện tích của các quận của Hà Nội: 

Hoàn Kiếm: 5km2

Tây Hồ: 24km2

Long Biên: 60km2

Trong các quận huyện đã cho, quận, huyện nào có diện tích lớn nhất, diện tích nhỏ nhất? 

Lời giải:

Vì 5km2 < 24km2 < 60km2 nên trong các quận đã cho, quận Hòan Kiếm có diện tích nhỏ nhất, quận Long Biên có diện tích lớn nhất.

Dạng 3: Toán có lời văn

Phương pháp: 

Bước 1: Đọc và tìm hiểu đề bài

Bước 2: Tìm cách giải

Bước 3: Trình bày bài giải và kiểm tra kết quả vừa tìm được

Ví dụ: Một khu đất hình chữ nhật có chiều dài 3km, chiều rộng bằng 1/3 chiều dài.Tính diện tích khu đất đó.

Lời giải: 

Chiều rộng khu đất là: 

3 : 3 = 1 (km)

Diện tích khu đất là: 

3 x 1 = 3 (km2)

Đáp số: 3km2

Mọi chi tiết liên hệ với chúng tôi :
TRUNG TÂM GIA SƯ TÂM TÀI ĐỨC
Các số điện thoại tư vấn cho Phụ Huynh :
Điện Thoại : 091 62 65 673 hoặc 01634 136 810
Các số điện thoại tư vấn cho Gia sư :
Điện thoại : 0902 968 024 hoặc 0908 290 601

Be the first to comment

Leave a Reply

Your email address will not be published.


*