Cách tính thuế thu nhập doanh nghiệp

5/5 - (1 vote)

Thuế thu nhập doanh nghiệp (TNDN) là loại thuế trực thu được áp dụng đối với thu nhập của doanh nghiệp, tổ chức kinh tế, tổ chức khác có hoạt động sản xuất, kinh doanh hàng hóa, dịch vụ, kể cả thu nhập từ hoạt động chuyển nhượng bất động sản.

Công thức tính thuế TNDN

Thuế TNDN phải nộp = Thu nhập tính thuế x Thuế suất

Trong đó:

  • Thu nhập tính thuế là thu nhập chịu thuế trừ đi các khoản thu nhập được miễn thuế và các khoản lỗ được kết chuyển từ các năm trước.
  • Thu nhập chịu thuế là doanh thu trừ đi các khoản chi được trừ.
  • Thuế suất là mức thuế được quy định đối với từng loại thu nhập.

Cách xác định thu nhập chịu thuế

Thu nhập chịu thuế được xác định theo công thức sau:

Thu nhập chịu thuế = Doanh thu + Thu nhập khác – Chi phí được trừ

  • Doanh thu là toàn bộ tiền bán hàng hóa, tiền gia công, tiền cung cấp dịch vụ bao gồm cả khoản trợ giá, phụ thu, phụ trội mà doanh nghiệp được hưởng không phân biệt đã thu được tiền hay chưa thu được tiền.
  • Thu nhập khác là các khoản thu nhập nhận được ngoài hoạt động sản xuất, kinh doanh của doanh nghiệp, bao gồm:
    • Thu nhập từ chuyển nhượng vốn, chuyển nhượng quyền sử dụng đất, quyền sở hữu trí tuệ, tài sản khác;
    • Thu nhập từ lãi tiền gửi, lãi tiền cho vay;
    • Thu nhập từ nhượng quyền thương mại;
    • Thu nhập từ hoạt động khai thác, thăm dò, chế biến khoáng sản;
    • Thu nhập từ hoạt động sản xuất, kinh doanh khác ngoài hoạt động sản xuất, kinh doanh chính.
  • Chi phí được trừ là các khoản chi thực tế phát sinh liên quan đến hoạt động sản xuất, kinh doanh của doanh nghiệp, bao gồm:
    • Chi nguyên liệu, vật liệu, nhiên liệu, năng lượng, hàng hóa (bao gồm cả hàng hóa dùng cho tiêu dùng nội bộ);
    • Chi khấu hao tài sản cố định;
    • Chi tiền lương, tiền công, tiền thưởng, chi phí khác liên quan đến lao động;
    • Chi bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế, bảo hiểm thất nghiệp;
    • Chi thuê tài sản;
    • Chi dịch vụ mua ngoài;
    • Chi tiếp thị, quảng cáo, khuyến mại;
    • Chi nghiên cứu và phát triển;
    • Chi khác.

Các loại thuế suất thuế TNDN

Thuế suất thuế TNDN được quy định như sau:

  • Thuế suất thông thường là 20%.
  • Thuế suất thuế TNDN đối với hoạt động tìm kiếm, thăm dò, khai thác dầu, khí và tài nguyên quý hiếm khác tại Việt Nam từ 32% đến 50% phù hợp với từng dự án, từng cơ sở kinh doanh.
  • Thuế suất thuế TNDN đối với doanh nghiệp nhỏ và vừa áp dụng mức 10% trong thời hạn 15 năm kể từ khi được thành lập và đáp ứng các điều kiện sau:
    • Có số lao động bình quân năm không quá 300 người;
    • Tổng doanh thu của năm trước liền kề không quá 500 tỷ đồng.
  • Thuế suất thuế TNDN đối với doanh nghiệp thực hiện dự án đầu tư kinh doanh nhà ở xã hội để bán, cho thuê, cho thuê mua được áp dụng mức 10% trong thời hạn 10 năm kể từ khi được cấp giấy phép xây dựng.

Ưu đãi thuế TNDN

Doanh nghiệp có thể được hưởng ưu đãi thuế TNDN theo quy định của pháp luật, bao gồm:

  • Ưu đãi về thuế suất: Doanh nghiệp được áp dụng thuế suất ưu đãi thấp hơn thuế suất thông thường.
  • Ưu đãi về thời gian miễn, giảm thuế: Doanh nghiệp được miễn, giảm thuế trong một thời gian nhất định.
  • Ưu đãi về khấu trừ thuế: Doanh nghiệp được khấu trừ thêm một số khoản chi phí không được khấu trừ theo quy định thông thường.

Lưu ý

  • Doanh nghiệp phải hạch toán kế toán và lập báo cáo tài chính theo quy định của pháp luật về kế toán để xác định thu nhập chịu thuế và số thuế TNDN phải nộp.
  • Doanh nghiệp phải kê khai và nộp thuế TNDN theo đúng quy định của pháp luật về thuế.

Xem thêm

Gia sư Kế toán tài chính

Các loại sổ sách kế toán tài chính theo thông tư 200/2014/TT-BTC

Cách tính thuế thu nhập doanh nghiệp

Cách lập sổ kế toán tổng hợp theo phương pháp Nhật ký chung